Phần luyện tập
Câu 1:
Mục lục sgk ngữ văn 6 tập 1 và tập 2.
Câu 2:
- Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
- Truyện cổ tích là một loại truyện dân gian phản ánh cuộc sống hằng ngày của nhân dân ta.
- Truyện ngụ ngôn: là loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần; Truyện ngụ ngôn mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy con người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
- Truyện cười là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
- Truyện trung đại là thể loại văn xuôi chữ Hán ra đời có nội dung phong phú, mang tính giáo huấn, có cách viết không giống với truyện hiện đại và cốt truyện hầu hết đơn giản.
- Văn bản nhật dụng: là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như: thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma túy. Văn bản nhật dụng có thể dùng tất cả các thể loại cũng như các kiểu văn bản.
Câu 3:
STT |
Tên văn bản |
Nhân vật chính |
Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính. |
1 |
Con Rồng, cháu Tiên |
Lạc Long Quân, Âu cơ |
Mạnh mẽ, xinh đẹp, tài giỏi. Cha mẹ đầu tiên của người Việt. |
2 |
Bánh chưng, bánh giầy |
Lang Liêu |
Trung hiếu, nhân hậu, khéo léo. Người làm ra thứ bánh quýẵ |
3 |
Thánh Gióng |
Gióng |
Người anh hùng đánh giặc Ân cứu nước. |
4 |
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh |
Sơn Tinh Thuỷ Tinh |
- Tài giỏi, đắp đê ngăn nước, cứu dân. - Anh hùng nhưng ghen tuông mù quáng, hại dân. |
5 |
Sự tích Hổ Gươm |
Lê Lợi |
Anh hùng dân tộc, đánh thắng giặc Minh, cứu dân, cứu nước. |
6 |
Thạch Sanh |
Thạch Sanh |
Nghèo khổ, thật thà, trung thực, dũng cảm. |
7 |
Em bé thông minh |
Em bé |
Nghèo khổ, rất thông minh, dũng cảm, khôn khéo. |
8 |
Cây bút thần |
Mã Lương |
Nghèo khổ, thông minh, vẽ giỏi, dũng cảm. |
9 |
Ông lão đánh cá và con cá vàng |
Ông lão Mụ vợ Cá vàng |
- Hiền lành tốt bụng nhưng nhu nhược. - Tham lam vô lối, độc ác, bội bạc. - Đền ơn, đáp nghĩa tận tình. |
10 |
Ếch ngồi đáy giếng |
Ếch |
Bảo thủ chủ quan, ngu xuẩn, lố bịch. |
11 |
Thầy bói xem voi |
Năm ông thầy bói |
Bảo thủ, chủ quan, nhìn nhận sự vật một cách phiến diện. |
12 |
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. |
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. |
Ghen tức vô lối, không hiểu chân lí đơn giản, hối hận, sửa lỗi kịp thời. |
13 |
Treo biển |
Nhà hàng |
Không có lập trường riêng. |
14 |
Lợn cưới áo mới |
Hai chàng ttrai |
Cùng thích khoe khoang, lố bịch. |
15 |
Con hổ có nghĩa |
Hai con hổ |
Nhận ơn, hết lòng hết sức để trả ơn đáp nghĩa. |
16 |
Mẹ hiền dạy con |
Bà mẹ |
Hiền minh, nhân hậu, nghiêm khắc công bằng trong cách dạy con. |
17 |
Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng. |
Lương y Phạm Bân |
Lương y như từ mẫu. Giỏi nghể. thương người bệnh như thương thân, cương trực. |
18 |
Dế Mèn phiêu lưu kí |
Dế Mèn |
Hung hăng hống hách, ân hận, ầr, năn thì đã muộn. |
19 |
Bức tranh của em |
Anh trai |
Ghen tức, đố kị, mặc cảm, ân hận, sửa lỗi kịp thời |
20 |
Buổi học cuối cùng |
Thầy Ha- men |
Yêu nước, yêu tiếng nói của dân tộc, căm giận quân xâm lược. |
Câu 4:
Ví dụ tham khảo:
- Thạch Sanh vì Nghèo khổ, thật thà, trung thực, dũng cảm.
- Thầy Ha- men vì thầy là người yêu nước, yêu tiếng nói của dân tộc, căm giận quân xâm lược.
Câu 5:
Về phương thức biểu đạt thì truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiên đại giống nhau ở chỗ đều phải có cốt truyện, nhân vật, chi tiết, lời kể, tả.
Câu 6: