Siêu nhanh giải bài 30 Hóa học 12 Kết nối tri thức

<p>Giải siêu nhanh <strong>bài 30 Hóa học 12 Kết nối tri thức</strong>. Giải <strong>siêu nhanh</strong> Hóa học 12 Kết nối tri thức. Những phần nào có thể <em>rút gọn, lược bỏ và tóm gọn</em>. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm <strong>cách giải mới</strong> để học sinh lựa chọn. Để tìm ra <em>phong cách học</em> <strong>Hóa học 12 Kết nối tri thức </strong> phù hợp với mình.</p>

BÀI 30. ÔN TẬP CHƯƠNG 8

I. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC

II. LUYỆN TẬP

Câu hỏi 1: Cấu hình electron của Fe2+

A. 1s22s22p63s23p63d64s2.

B. 1s22s22p63s23p63d6.

C. 1s22s22p63s23p64s23d6.

D. 1s22s22p63s23p63d44s2.

Giải rút gọn:

Đáp án D vì Fe có Z = 26e, như vậy Fe2+ có 24e. Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d44s2

Câu hỏi 2: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có phân lớp 3d chưa bão hoà.

B. Tất cả các nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất đều là kim loại.

C. Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm B, chu kì 4 đều là nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất.

D. Tất cả các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều là kim loại nặng.

Giải rút gọn:

Đáp án B. Vì:

- A sai do Cu có phân lớp 3d10 bão hoà.

- C sai do có những nguyên tố không thuộc như: Zn, Ga, Ge,… 

- D sai do Ti và Sc không phải là kim loại nặng.

Câu hỏi 3: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại nhóm IA và nhóm IIA.

B. Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có xu hướng thể hiện nhiều trạng thái oxi hoá.

C. Tất cả hợp chất của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có màu.

D. Cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có phân lớp 4s đã bão hoà.

Giải rút gọn:

Đáp án B. Vì:

- A sai do kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất khó nóng chảy.

- C sai do TiO2 là một hợp chất không có màu.

- D sai do cấu hình electron của Cu không có phân lớp 4s đã bão hoà.

Câu hỏi số 4: Hãy chỉ ra phối tử và nguyên tử trung tâm trong phức chất [Zn(OH)4]2- và [PtCl2(NH3)2].

Giải rút gọn:

[Zn(OH)4]2-:

- Phối tử: OH-

- Nguyên tử trung tâm: Zn2+

[PtCl2(NH3)2]

- Phối tử: NH3, Cl-

- Nguyên tử trung tâm: Pt2+

Câu hỏi 5: Xét phản ứng sau:

[PtCl4]2- + 2NH3→ [PtCl2(NH3)2] + 2Cl-

Hãy cho biết trong phản ứng trên có bao nhiêu phối tử Cl- trong phức chất [PtCl4]2- đã bị thế bởi phối tử NH3.

Giải rút gọn:

Có 2 phối tử Cl- trong phức chất bị thế.

Câu hỏi 6: Hãy cho biết dạng hình học có thể có của phức chất có công thức tổng quát [ML4] (bỏ qua điện tích của phức chất).

Giải rút gọn:

Có thể là dạng tứ diện hoặc dạng vuông phẳng vì phức chất có 4 phối tử.

Câu hỏi 7: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào AgCl thu được phức chất [Ag(NH3)2]+. Hãy cho biết dấu hiệu chứng tỏ phản ứng tạo phức chất [Ag(NH3)2]+ xảy ra.

Giải rút gọn:

Thấy kết tủa tan, điều đó chứng tỏ phức chất được tạo thành.

Xem thêm các bài Siêu nhanh giải hoá học 12 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Siêu nhanh giải hoá học 12 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.