Quan sát các hình 7.2 và 7.3, nêu những thành phần cấu tạo giống nhau giữa tế bào nhân sơ...

II. TẾ BÀO NHÂN THỰC

Câu hỏi 3. Quan sát các hình 7.2 và 7.3, nêu những thành phần cấu tạo giống nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Luyện tập 2. Quan sát hình 7.3 và lập bảng liệt kê những đặc điểm cấu tạo giống nhau và khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật.

Luyện tập 3. Tế bào nhân thực là đơn vị cấu trúc và chức năng của các nhóm sinh vật nào?

Luyện tập 4. Lập bảng phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực về các đặc điểm như: kích thước, thành tế bào, nhân, DNA (dạng vòng hay không vòng), bào quan có màng,...theo gợi ý bảng 7.1

Giải bài 7 Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

Vận dụng 1. Tại sao thực vật có khả năng quang hợp mà động vật không có khả năng này?

Bài Làm:

Câu hỏi 3. Những điểm giống nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:

- Tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực đều có 3 thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân hoặc nhân.

– Đều có những đặc điểm chung của tế bào:

+ Mỗi tế bào được xem một hệ thống mở, tự duy trì, đồng thời tự sản xuất: tế bào có thể thu nhận các chất dinh dưỡng, chuyển hóa các chất này sang năng lượng, tiến hành các chức năng chuyên biệt và tự sản sinh thế hệ tế bào mới nếu cần thiết. Mỗi tế bào thường có chứa một bản mật mã riêng để hướng dẫn các hoạt động trên.

+ Sinh sản thông qua quá trình phân bào.

+ Trao đổi chất tế bào bao gồm các quá trình thu nhận các vật liệu thô, chế biến thành các thành phần cần thiết cho tế bào và sản xuất các phân tử mang năng lượng và các sản phẩm phụ. Để thực hiện được các chức năng của mình thì tế bào cần phải hấp thu và sử dụng được nguồn năng lượng hóa học dự trữ trong những phân tử hữu cơ. Năng lượng này sẽ được giải phóng trong các con đường trao đổi chất.

+ Đáp ứng với các kích thích hoặc sự thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài như những thay đổi về nhiệt độ, pH hoặc nguồn dinh dưỡng và di chuyển các túi tiết.

Luyện tập 2. Những đặc điểm cấu tạo giống nhau và khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật:

  • Giống nhau:

- Đều có màng.

- Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể gôngi, lưới nội chất, ribôxôm

- Nhân: Có nhân con và chất nhiễm sắc.

  • Khác nhau:

Tế bào thực vật

Tế bào động vật

- Có màng xenlulozơ

- Có các lạp thể đặc biệt là lục lạp →tự dưỡng.
- Chỉ có ở tế bào thực vật bậc thấp
- Không có
- Có không bào chứa dịch lớn.

 

- Không có màng xenlulozơ

- Không có lục lạp nên không tự tổng hợp được chất hữu cơ → dị dưỡng.
- Có trung thể
- Có lizôxôm (thể hòa tan).
- Không có không bào chứa dịch, chỉ có không bào tiêu hóa, không bào bài tiết.

Luyện tập 3. 

Tế bào nhân thực là đơn vị cấu trúc và chức năng của các nhóm sinh vật: sinh vật nguyên sinh (sinh vật đơn bào), động vật, thực vật và nấm (sinh vật đa bào).

Luyện tập 4. 

Đặc điểm

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

Kích thước

Rất nhỏ

Lớn hơn tế bào nhân sơ

Thành tế bào

Có ở hầu hết vi khuẩn

Chỉ có ở tế bào thực vật

Nhân

Chưa chính thức, không có màng bao bọc

Chính thức, có màng bao bọc

DNA

Dạng vòng kép

Không có dạng vòng

Bào quan có màng

Hầu hết các bào quan đều không có màng.

Các bào quan có màng đơn hoặc màng kép. Ngoài ra, cũng có bào quan không có màng như ribosome.

Vận dụng 1. 

Thực vật có khả năng quang hợp mà động vật không có khả năng này vì các tế bào thực vật có lục lạp. Bào quan này là nơi chứa chất diệp lục, giữ nhiệm vụ hấp thụ ánh sáng mặt trời để thực hiện quá trình quang hợp.

Xem thêm các bài Giải Sinh học 10 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Sinh học 10 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập