Phân biệt phương thức lây truyền ngang và lây truyền dọc của virus trên người và động vật.

II. PHƯƠNG THỨC LÂY TRUYỀN VÀ CÁCH PHÒNG CHỐNG BỆNH DO VIRUS GÂY RA TRÊN NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT

1. Phương thức lây truyền bệnh trên người và động vật

Câu hỏi 5. Phân biệt phương thức lây truyền ngang và lây truyền dọc của virus trên người và động vật.

Câu hỏi 6. Con đường lây truyền nào sẽ làm cho virus phát tán trong cộng đồng nhanh nhất? Vì sao?

Câu hỏi 7. Quan sát hình 22.5 và cho biết chúng ta nên làm

Luyện tập 1. Hãy cho biết con đường lây truyền của virus HIV, cúm, sởi, dại, viêm gan A theo gọi ý trong bảng 22.1.

Bài Làm:

Câu hỏi 5. 

- Lây truyền dọc là lây truyền virus qua:

+ Quá trình mang thai
+ Sinh con
+ Chăm sóc ( bú, mớm)
- Lây truyền dọc là lây truyền virus qua:

+ Đường hô hấp

+ Đường tiêu hóa

+ Vết xước trên cơ thể

+ Quan hệ tình dục

+ Vật chủ trung gian truyền bệnh

+ Đường máu

Câu hỏi 6. 

Con đường lây truyền ngang làm cho virus phát tán trong cộng đồng nhanh nhất vì lây truyền ngang bao gồm nhiều phương thức lây truyền như: qua đường hô hấp, đường tiêu hóa, vết trầy xước trên cơ thể, quan hệ tình dục,... những hình thức lây nhiễm này rất dễ gặp phải trong cuộc sống, khiến virus có thể lây lan từ người này sang người khác một cách nhanh chóng.

Câu hỏi 7. 

Để hạn chế sự lây truyền virus cúm A từ động vật sang người chúng ta cần: 

+ Không ăn thịt gia súc gia cần ốm, chết

+ Không mua, bán các loại gia súc gia cầm không rõ nguồn gốc, kiểm định  

+ Khu chuồng trại chăn nuôi phải sạch sẽ, thoáng mát có hàng rào, cách li với những loài hoang dã.

Luyện tập 1. 

Con đường lây truyền của virus Hô hấp Tiêu hóa Máu Vật chủ trung gian Mẹ sang con Vết xước
HIV     x   x x
Cúm x x        
Sởi x          
dại       x   x
Viêm gan A   x x      

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 22 Phương thức lây truyền, cách phòng chống và ứng dụng của virus

2. Cách thức phòng, chống virus gây bệnh

Luyện tập 2. Hãy đề xuất các biện pháp phòng bệnh hạn chế sự lây truyền của HIV và virus cúm trong cộng đồng.

Câu hỏi 8. Các hình 22.6 và 22.7 là những thông điệp của Bộ y tế khuyến cáo để phòng chống dịch COVID-19 do SARS-CoV-2 gây ra. Em hãy thảo luận và cho biết tác dụng  của những thông điệp này?

Câu hỏi 9. Tại sao tiêm vaccine lại giúp cơ thể phòng bệnh virus chủ động và hiệu quả?

Câu hỏi 10. Cơ chế nào giúp cơ thể chống lại virus ? 

Câu hỏi 11. Phân biệt miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.

Vận dụng 2. Em đã làm gì để có sức khỏe tốt? Vì sao cần giữ cơ thể sạch sẽ, khỏe mạnh lại có tác dụng phòng bệnh do virus?

Vận dụng 3. Con người thường làm gì để chủ động kích hoạt miễn dịch đặc hiệu của cơ thể ?

Câu hỏi 12. Nêu các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus. Quan sát hình 22.8 và cho biết thuốc tamiflu ức chế giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virus cúm A?

Xem lời giải

3. Các biến chủng ở virus

Vận dụng 4. Vì sao chúng ta thường gặp khó khăn tronng việc chế tạo vaccine phòng virus cúm?

Nghiên cứu: Hãy tìm hiểu thông tin, điều tra ở địa phương về một số bệnh so virus gây ra đối với người, động vật hoặc thực vật để hoàn thành báo cáo theo mẫu bảng 22.2: 

Tên bệnh Tên virus Phương thức lây truyền Thiệt hại Biện pháp phòng bệnh Đề xuất khẩu hiệu tuyên truyền phòng bệnh
? ? ? ? ? ?

 

 

Xem lời giải

III. ỨNG DỤNG VIRUS

1. Ứng dụng trong y học và sản xuất chế phẩm sinh học

Câu hỏi 13. Nêu một số ứng dụng của virus trong y học.

Câu hỏi 14. Quan sát hình 22.9 và mô tả lại quy trình sản xuất và sử dụng vaccine vector phòng SARS-CoV-2.

Câu hỏi 15. Theo em, quy trình sản xuất vaccine vector SARS-CoV-2 ( hình 22.9) có thể sử sụng để sản xuất vaccine phòng các virus khác được không?

2. Ứng dụng trong nông nghiệp và sản xuất thuốc trừ sâu sinh học

Câu hỏi 16. Nêu vai trò của virus trong tự nhiên. Con người đã ứng dụng vai trò đó của virus để làm gì?

Vận dụng 5. Nếu trâu, bò ăn phải chế phẩm chứa Baculovirus thì có bị chết không? Giải thích.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Sinh học 10 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Sinh học 10 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập