Nội dung chính bài: Từ trái nghĩa

Phần tham khảo mở rộng

Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: " Từ trái nghĩa". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 7 tập 1

Bài Làm:


A. Ngắn gọn những nội dung chính

1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm.

  • Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
  • Từ trái nghĩa được sử dụng trong các thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.

B. Nội dung chính cụ thể

1. Thế nào là từ trái nghĩa

  • Từ trái nghĩa là những từ, cặp từ có nghĩa trái ngược nhau, nhưng có liên hệ tương liên nào đó. Loại từ này có thể chung một tính chất, hành động, suy nghĩ nhưng ý nghĩa lại ngược nhau. Hoặc giữa 2 từ không có mối quan hệ từ, ngữ nghĩa gì, nó thường được sử dụng để nhấn mạnh, so sánh, gây chú ý… 
  • VD: Từ trái nghĩa với nhau:
    • chăm chỉ >< lười biếng
    • ngoan ngoãn >< hư hỏng
    • To lớn >< nhỏ bé
    • may mắn >< đen đủi, xui xẻo

2. Sử dụng từ trái nghĩa

Những trường hợp nên sử dụng từ trái nghĩa gồm:

  • Tạo sự tương phản
    • Thường dùng để đả kích, phê phán sự việc, hành động, có thể tường minh hoặc ẩn dụ tùy vào người đọc cảm nhận.
    • Ví dụ: “Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau”. Câu tục ngữ này có nghĩa là là việc gì có lợi cho mình mà không nguy hiểm thì tranh đến trước.
  • Để tạo thế đối
    • Thường dùng trong thơ văn là chính, để mô tả cảm xúc, tâm trạng, hành động…
    • Ví dụ: “Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”. Ý nghĩa câu tục ngữ trên mô tả công sức lao động của người làm nên hạt gạo.
  • Để tạo sự cân đối 
    • Cách sử dụng này làm câu thơ, lời văn sinh động và hấp dẫn người đọc hơn.
    • Ví dụ: “Lên voi xuống chó” hoặc “Còn bạc, còn tiền còn đệ tử. Hết cơm, hết rượu hết ông tôi”.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Soạn văn bài: Từ trái nghĩa

Câu 1: (Trang 129 - SGK Ngữ văn 7 tập 1) Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca tục ngữ sau đây
a. Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách đừng nói nhau nhiều lời
b. Số cô chẳng giàu thì nghèo,
 Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà
c. Ba năm được chuyến một sai
Áo ngắn đi mượn áo dài đi thuê
d. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối

Xem lời giải

Câu 2: (Trang 129 - SGK Ngữ văn 7 tập 1) Tìm các từ trái nghĩa với những từ in nghiêng trong các cụm từ sau
Cá tươi, hoa tươi
Ăn yếu, học lực yếu
Chữ xấu, đất xấu

Xem lời giải

Câu 3: (Trang 129  SGK Ngữ văn 7 tập 1) Điền từ trái nghĩa vào các thành ngữ sau: 

Chân cứng đá …
Vô thưởng vô …
Có đi có …
Bên … bên khinh
Gần nhà … ngõ
Buổi … buổi cái
Mắt nhắm mắt …
Bước thấp bước …
Chạy sấp chạy …
Chân ướt chân …

Xem lời giải

Câu 4: (Trang 129  SGK Ngữ văn 7 tập 1) Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.

Xem lời giải

Viết 1 đoạn văn ngắn (7-10 câu) có sử dụng từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa (đề tài tự chọn)

Xem lời giải

Xem thêm các bài Soạn văn 7 tập 1, hay khác:

Xem thêm các bài Soạn văn 7 tập 1 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.