Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: " Từ Hán Việt". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 7 tập 1
Bài Làm:
A. Ngắn gọn những nội dung chính
1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm.
- Từ Hán Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau.
- Có trường hợp giống với trật tự từ ghép thuần Việt: yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
- Có trường hợp khác với trật tự từ ghép thuần Việt: yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
B. Nội dung chính cụ thể
1. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt
- Trong tiếng Việt có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố Hán Việt như hoa, quả, bút, bảng, học, tập… có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ.
- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.
VD: Một số từ Hán Việt như: giang sơn, xã tắc, thiên hạ, thiên nhân, ,,,,
2. Từ ghép Hán Việt
- Cũng như từ ghép thuần Việt có hai loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
- Trật từ các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt:
- Có trường hợp giống với trật tự từ ghép thuần Việt: yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
- VD: Phòng gian, ái quốc, thủ môn, chiến thắng.
- Có trường hợp khác với trật tự từ ghép thuần Việt: yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
- VD: Chiến sĩ, thiếu nữ, góa phụ, tri thức, địa lí, giáo viên, học sinh...