Bài 90: LUYỆN TẬP CHUNG
1. Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong các số 7435; 4568; 66 811; 2050; 2229; 35 766:
a) Số chia hết cho 2 là: ............................................................
b) Số chia hết cho 3 là: ............................................................
c) Số chia hết cho 5 là: ............................................................
d) Số chia hết cho 9 là: ............................................................
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong các số 57 234; 64 620; 5270; 77 285:
a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: ............................................................
b) Số chia hết cho cả 3 và 2 là: ............................................................
c) Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: ............................................................
3. Viết chữ thích hợp vào ô trống sao cho:
a) 5 8 chia hết cho 3;
b) 6 3 chia hết cho 9;
c) 24 chia hết cho cả 3 và 5
d) 35 chia hết cho cả 2 và 3.
4. Một lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 học sinh. Nếu học sinh trong lớp đó xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào. Tìm số học sinh của lớp đó.
Bài giải
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................
5. Nối (theo mẫu):