Bài 92: LUYỆN TẬP
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
530 $dm^{2}$ = .......... $cm^{2}$ 13 $dm^{2}$ 29 $cm^{2}$ = ............ $cm^{2}$ |
84 600 $cm^{2}$ = .......... $dm^{2}$ 300 $dm^{2}$ = .......... $m^{2}$ |
10 $km^{2}$ = .......... $m^{2}$ 9 000 000 $m^{2}$ = ......... $km^{2}$ |
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
Cho biết diện tích của ba thành phố (theo số liệu năm 2002) là:
Thành phố có diện tích lớn nhất là: ....................................................................................
Thành phố có diện tích bé nhất là: ....................................................................................
3. Cho biết mật độ dân số chỉ số dân trung bình sinh sống trên diện tích 1 $km^{2}$. Biểu đồ dưới đây nói về mật độ dân số của ba thành phố lớn (theo số liệu năm 1999).
Dựa vào biểu đồ trên hãy viết vào chỗ chấm:
a) Thành phố có mật độ dân số lớn nhất: ..............................................................
b) Mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng ....... lần mật độ dân số ở Hải Phòng.
4. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 3km, chiều rộng bằng $\frac{1}{3}$ chiều dài. Tính diện tích và chu vi của khu đất đó.
Bài giải
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Các khu đất sau đều là hình vuông: Khu đất 1 có cạnh 3km. Khu đất 2 có cạnh 2km 999m. Khu đất 3 có cạnh 3km 100m. Khu đất 4 có cạnh 3000m. Hỏi khu đất nào có diện tích (tính theo ki-lô-mét vuông) lớn nhất?
A. Khu đất 1 | B. Khu đất 2 | C. Khu đất 3 | D. Khu đất 4 |