1. Nối từ khỏe trong (trnng tập hợp từ chứa nó) ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B
TT |
A |
|
B |
1 |
Lực sĩ Phạm Văn Mách rất khỏe |
Trạng thái khỏi bệnh, không còn ốm đau. |
|
2 |
Bệnh nhân đã khỏe hẳn |
Ở trạng thái cảm thấy khoan khoái, dường như sức lực được tăng thêm. |
|
3 |
Uống cốc sữa xong thấy khỏe hẳn lên |
Sức lực tốt, trên mức bình thường; trái với yếu. |
2. Chọn từ thích hợp trong các từ khỏe khoắn, khỏe mạnh, vạm vỡ, khỏe để điền vào chỗ trống:
a) Ăn ................ ngủ ngon, làm việc ................
b) Sau một đợt nghỉ mát, người ................ hẳn ra.
c) Tập thể dục hằng ngày cho người ................
d) Đôi cánh tay của lực sĩ Lí Đức trông thật ................
3. Đặt câu với một trong các thành ngữ: khỏe như voi, khỏe như trâu, khỏe như hùm, khỏe như Trương Phi.
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................