1. Chọn thành ngữ thích hợp trong các thành ngữ : đẹp như tranh, đẹp như hạt ngọc, đẹp người đẹp nết, đẹp duyên cưỡi rồng để điền vào chỗ trống:
a) Trên đường đi từ Nam ra Bắc, tôi thấy đất nước mình đâu cũng ..................................
b) Cô Tấm (trong truyện Tấm Cám) là một cô gái ..................................
c) Trai anh hùng, gái thuyền quyên
Phỉ nguyền sánh phượng ....................................................
(Theo Nguyễn Du)
d) Những hạt gạo tám xoan nõn nà, óng nuột ....................................
2. Chọn từ thích hợp trong các từ đồng nghĩa sau để điền vào chỗ trống: đẹp, đẹp đẽ, dễ coi, diễm lệ, lộng lẫy.
a) Những ước mơ .................. của tuổi trẻ
b) Anh mặc bộ quần áo này trông cũng ..........................
c) Thủ đô ........................ cờ hoa.
d) Vợ ........... con khôn (Tục ngữ)
e) Vịnh Hạ Long có vẻ đẹp .................... mà nghiêm trang, nên thơ mà hùng vĩ.
3. Ghép tiếng đẹp vào trước hoặc sau mỗi tiếng sau để tạo thành từ ngữ thích hợp: mắt, trời, đôi, duyên, lòng, ý, tươi, làm, chơi, cảnh, chữ, múa, trai, lão, mặt, bức tranh, lời nói, bàn thắng, cử chỉ, người, nết.
- Từ ngữ có tiếng đẹp đứng trước: ...........................................
- Từ ngữ có tiếng đẹp đứng sau: ..............................................