1. Chọn từ thích hợp trong các từ: gan, gan góc, gan dạ, gan lì đề điền vào chỗ trống:
a) Các chiến sĩ bảo vệ thành cổ Quảng Trị đã ...................... chiến đấu đến cùng.
b) Tính nó ................... lắm, không biết sợ là gì.
c) Dân ta .................... anh hùng
Trẻ làm đuốc sống, già xông lửa đồn. (Tố Hữu)
d) Có ............... vào hang bắt cọp. (Tục ngữ)
2. Nối thành ngữ, tục ngữ (cột A) với lời giải nghĩa tương ứng (ở cột B)\
TT |
A |
|
B |
1 |
Gan vàng dạ sắt |
Lì lợm, bướng bỉnh, không biết sợ là gì. |
|
2 |
Gan lì tướng quân |
Ra vẻ bạo dạn, thực chất nhút nhát,sợ sệt. |
|
3 |
Gan như cóc tía |
Gan dạ, trung kiên, vững vàng, không nao núng trước mọi khó khăn, nguy hiểm |
|
4 |
Miệng hùm gan sứa |
Gan lì, không biết sợ hãi, như vị tướng xông pha trận tiền. |
3. Viết tiếp vào chỗ trống những thành ngữ, tục ngữ có tiếng gan (với nghĩa là dũng cảm, gan dạ, gan góc).
M. Gan vàng dạ sắt, ................................................................................................