A. Hoạt động cơ bản
1. Quan sát bức tranh và cho biết tranh vẽ cảnh gì?
Trả lời:
Tranh vẽ cảnh bà con ở miền núi đang khai thông khe mương để dẫn nước về thôn làng phục vụ sản xuất, trồng trọt.
2-3-4: Đọc, giải nghĩa, luyện đọc bài: "Ngu Công xã Trịnh Tường"
5. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
(1) Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
(2) Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phin Ngan đã thay đổi như thế nào?
(3) Ông Lìn đã nghĩ ra cách gi để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?
(4) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Trả lời:
1. Ông Lìn đã lần mò trong rừng cả tháng tìm nguồn nước, rồi cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số nương xuyên đồi dẫn nước từ rừng về thôn.
2. Con mương nhỏ đã làm thay đổi tập quán canh tác và cuộc sống của trên 50 hộ trong thôn Phìn Ngan. Đồng bào không làm nương mà trồng lúa nước. Những nương lúa quanh năm khát nược được thay bằng đồng bằng ruộng bậc thang. Những giống lúa lai cao sản được ông Lìn đưa về, vân động bà con trồng cấy. Nhờ vậy mà cả thôn không còn hộ đói nữa.
3. Ông Lìn hiểu rằng muốn có nước cấy lúa thì phải giữ rừng. Ông lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây thảo quả. Sau đó về hướng dẫn cho bà con cùng làm. Chính vì vậy, nhiều hộ dân đã thu được nguồn lợi kinh tế lớn từ cây trồng này.
4. Câu chuyện cho chúng ta thấy, cần phải dám nghĩ dám làm, dám thay đổi để mang lại thành công. Không những vậy, ông Lìn còn giúp đỡ những người dân nghèo cùng thay đổi suy nghĩ và thoát khỏi cảnh nghèo đói.
B. Hoạt động thực hành
1. Nghe thầy cô đọc và viết vào vở đoạn văn: Người mẹ của 51 đứa con
Xem lời giải
2. Viết vần của từng tiếng trong dòng thơ đầu vào phiếu học tập:
Con ra tiền tuyến xa xôi
Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền.
Tiếng | Vần | ||
Âm đệm | Âm chính | Âm cuối | |
M. Tuyến | u | yê | n |
Xem lời giải
4. Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên và ghi vào vở
Xem lời giải
5. Xếp các từ trong khổ thơ sau vào nhóm thích hợp:
(Các từ được phân cách với nhau bằng dấu gạch chéo)
Hai / cha con / bước / đi / trên / cát /
Ánh / mặt trời / rực rỡ / biển / xanh /
Bóng / cha / dài / lênh khênh /
Bóng / con / tròn / chắc nịch/.
a. Từ đơn: ........; b. Từ ghép: ..........; c. Từ láy: .............
Xem lời giải
6. Nối nhóm từ (in đậm) ở cột A với tên gọi thích hợp ở cột B.
Xem lời giải
7. Tìm từ đồng nghĩa
a. Đọc bài văn sau: "Cây rơm" (trang 182 sgk)
b. Tìm và viết vào bảng nhóm từ đồng nghĩa với các từ in đậm trong bài:
- Tinh ranh: ...........
- Dâng: .................
- Êm đềm: ...............
Xem lời giải
8. Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm để điền vào chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Có mới nới ....
b. Xấu gỗ, ..... nước sơn
c. Mạnh dùng sức, ...... dùng mưu