ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Chọn chữ cái trước câu có đáp án trả lời đúng.
Câu 1: Ngữ cảnh là gì?
- A. Là ngôn ngữ trong một hoàn cảnh đang nói đến.
- B. Là toàn bộ nói chung những đơn vị đứng trước và đứng sau một đơn vị ngôn ngữ đang xét, quy định ý nghĩa và giá trị cụ thể của đơn vị ngôn ngữ đó trong chuỗi lời nói.
- C. Là các yếu tố chỉ sự vật nhằm làm nổi bật nghĩa của từ đặt ở trung tâm.
- D. Cả A và C.
Câu 2: Ngữ cảnh của một từ là gì?
- A. Là những yếu tố ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ xung quanh nó.
- B. Là những quan điểm trọng yếu trong cách vận dụng ngôn từ.
- C. Là việc một tình cảnh áp đặt người nói phải sử dụng một yếu tố ngôn ngữ nào đó.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Ngữ cảnh của một từ có thể là ……………
- A. Một tình huống
- B. Một tình huống, một đoạn văn
- C. Một tình huống, một đoạn văn, một câu, một cụm từ
- D. Một tình huống, một đoạn văn, một câu, một cụm từ và cũng có thể là một từ.
Câu 4: Ngữ cảnh có vai trò gì?
- A. Hỗ trợ xây dựng cấu trúc câu, làm cho cấu trúc câu trở nên chuẩn chỉnh hơn.
- B. Mở rộng thành phần câu, làm rõ ý nghĩa của câu.
- C. Có vai trò quan trọng trong việc lựa chọn từ ngữ khi viết hoặc nói và hiểu nghĩa của từ khi đọc hoặc nghe.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 5: Trong mỗi ngữ cảnh, từ thể hiện khả năng gì?
- A. Kết hợp với các yếu tố khác, qua đó bộc lộ một nghĩa xác định nào đó.
- B. Xây dựng các yếu tố khác, qua đó bộc lộ một nghĩa xác định nào đó.
- C. Làm nền cho các yếu tố khác, qua đó bộc lộ một ý tưởng xác định nào đó.
- D. Tất cả các đáp án trên, qua đó bộc lộ một ý tưởng xác định nào đó.
Câu 6: Dấu chấm lửng được dùng làm gì trong câu sau:
“Thứ tự các bộ phận vùng biển nước ta là nội thủy… lãnh hải… tiếp giáp lãnh hải… đặc quyền kinh tế… thềm lục địa, các bộ phận vùng biển có ý nghĩa quan trọng đối với đất nước.”
- A. Phân tách các mệnh đề trong một câu, hoặc giữa các bộ phận tương đương.
- B. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng
- C. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
- D. Dấu chấm lửng không thích hợp dùng trong trường hợp này.
II. Tự luận
Câu 1: (2 điểm) Ngữ cảnh có vai trò như thế nào?
Câu 2: (2 điểm) Hãy tìm phép ẩn dụ trong những câu thơ dưới đây:
- a.
- b.
Câu 1:
Vai trò của ngữ cảnh:
+ Ngữ cảnh giúp người đọc, người nghe xác định cụ thể của các từ đa nghĩa hoặc từ đồng âm.
+ Ngữ cảnh giúp người đọc, người nghe xác định nghĩa hàm ẩn của những từ ngữ được sử dụng trong các biện pháp tu từ.
Câu 2:
- a. Hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh” ẩn dụ: trước sau như một, sự chung thủy, vẹn nguyên của thiên nhiên quê hương.
- b. Hình ảnh “mặt trời” trong câu thứ hai là một biện pháp tu từ ẩn dụ. Tác giả đã dùng hình ảnh “mặt trời” để chỉ Bác Hồ Chí Minh – vị lãnh tụ dân tộc vĩ đại. Bác chính là ánh sáng dẫn lối cho dân tộc ta, giành lại độc lập và tự do cho Tổ quốc.