ĐỀ SỐ 2
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: Khi gặp một từ không biết nghĩa, có thể dựa vào đâu để xác định nghĩa của từ?
- A. Ngữ cảnh
- B. Cấu trúc đoạn văn
- C. Danh từ
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Khi xác định nghĩa của từ, cần phải lưu ý điều gì?
- A. Cách tổ chức câu văn, đoạn văn, và các yếu tố khác có liên quan.
- B. Xem trong ngữ cảnh này, từ có được dùng với nghĩa thông thường hay được dùng với nghĩa khác.
- C. Xu hướng chính của thời đại.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:
“Trong khoảnh khắc sách, bài là giấy cũ
Nhớ làm chi. Thầy mẹ đợi, em trông.
Trên đường làng huyết phượng nở thành bông
Và vườn rộng nhiều trái cây ngon ngọt.”
Sự xuất hiện của từ “phượng” bên cạnh từ “huyết” trong đoạn thơ trên có làm thay đổi cách hiểu thông thường về từ “huyết” không?
- A. Có. Do có từ “phượng” bên cạnh.
- B. Có. Do nằm trong một câu có cấu trúc đặc biệt.
- C. Không. Do từ “huyết” không bao giờ được dùng với nghĩa khác.
- D. Không. Do có từ “trên” đảm bảo nghĩa.
Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:
“Trong khoảnh khắc sách, bài là giấy cũ
Nhớ làm chi. Thầy mẹ đợi, em trông.
Trên đường làng huyết phượng nở thành bông
Và vườn rộng nhiều trái cây ngon ngọt.”
Xác định nghĩa của từ “huyết” trong đoạn thơ trên.
- A. Máu
- B. Tiết
- C. Chỉ màu đỏ rực của hoa phượng.
- D. Chỉ việc hoa phượng nhuốm máu.
Câu 5: Đọc đoạn thơ sau:
“Tôi nằm nghe trái tim mình ca hát
Trên ngực tôi nằm ngủ một con mèo.”
Xác định nghĩa của từ “ca hát” trong đoạn thơ trên.
- A. Hát hò
- B. Chỉ trạng thái tinh thần vui sướng.
- C. Thăng thiên
- D. Chỉ trạng thái ca hát.
Câu 6: Đâu không phải là một công dụng của dấu chấm lửng?
- A. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
- B. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng
- C. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
- D. Phân tách các mệnh đề trong một câu, hoặc giữa các bộ phận tương đương.
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Các phương tiện liên kết gồm những phép nào?
Câu 2: (2 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Nhà nước ta rất coi trọng hiền tài. Người hiền tài có những năng lực vượt trội so với người bình thường và có thể làm được nhiều việc lớn. Hiền tài trong lịch sử thời nào cũng có. Tên của những hiền tài và sự nghiệp của họ luôn được nhân dân ghi nhớ.
a. Vì sao phép lặp từ đã được sử dụng ở các câu kề nhau mà đoạn văn vẫn rời rạc?
b. Đoạn văn đã mắc lỗi mạch lạc như thế nào?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
1. Phần trắc nghiệm
Mỗi đáp án đúng tương ứng với 1 điểm
Câu hỏi
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Đáp án
A
B
A
C
B
D
2. Tự luận
Câu 1:
Các phương tiện liên kết gồm:
- Phép lặp: sử dụng các từ ngữ lặp lại nhiều lần để liên kết câu.
- Phép nối: Sử dụng các từ có quan hệ nối câu
- Phép thế: Sử dụng những từ có chung ý nghĩa để tránh lỗi lặp từ quá nhiều lần.
Câu 2:
- a. Đoạn văn vẫn rời rạc mặc dù phép lặp từ đã được sử dụng ở các câu kề nhau vì các câu không tập trung vào cùng một chủ đề, nói cách khác, mỗi câu tự dựng lên một chủ đề riêng.
- b. Đoạn văn đã mắc lỗi mạch lạc nhầm lặp từ với liên kết. Việc dùng phép lặp không đồng nghĩa với việc cố ý lặp từ. Vì thế, dù lặp từ nhưng đoạn văn không có sự kết nối, tạo ra sự rời rạc, các câu không hướng về cùng một chủ đề.