ĐỀ SỐ 2
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: Nghĩa của yếu tố Hán Việt “thủ” có thể là gì?
- A. Giữ
- B. Phá
- C. Công
- D. Chặt
Câu 2: Nghĩa của yếu tố Hán Việt “tinh” có thể là gì?
- A. Trời
- B. Vội vã
- C. Sao
- D. Sinh dục
Câu 3: Từ nào sau đây có yếu tố Hán Việt của nó khác nghĩa với yếu tố “tiền” trong từ “tiền đạo”?
- A. Tiền đồ
- B. Tiền tài
- C. Tiền nhân
- D. Tiền tuyến
Câu 4: Từ nào sau đây có yếu tố Hán Việt của nó khác nghĩa với yếu tố “thư” trong từ “thư mục”?
- A. Thư viện
- B. Binh thư
- C. Tiểu thư
- D. Thiên thư
Câu 5: Từ nào sau đây có yếu tố Hán Việt của nó khác nghĩa với yếu tố “thiếu” trong từ “niên thiếu”?
- A. Thiếu nhi
- B. Thiếu niên
- C. Thiếu thời
- D. Túng thiếu
Câu 6: Nghĩa của từ “diện mạo” là gì?
- A. Ngoại hình, bề mặt
- B. Thể diện
- C. Diện tích khuôn mặt.
- D. Từ này không có nghĩa.
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Từ Hán Việt là gì?
Câu 2: (3 điểm) Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:
Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tử bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các người. Nào ta có biết đâu một người như thầy quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ.
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
a. Tìm 5 từ Hán Việt trong đoạn văn trên.
b. Thử thay thế một từ Hán Việt trong đoạn văn trên bằng 1 từ hoặc cụm từ biểu đạt ý nghĩa tương đương. Hãy đối chiếu câu, đoạn văn gốc với câu, đoạn văn mới đề rút ra nhận xét về sự thay thế này.
c. Dựa vào ngữ cảnh, hãy nêu tác dụng của việc sử dụng các từ Hán Việt trong đoạn văn trên.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
1. Phần trắc nghiệm
Mỗi đáp án đúng tương ứng với 1 điểm
Câu hỏi
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Đáp án
A
C
B
C
D
A
2. Tự luận
Câu 1:
Từ Hán Việt là các từ ngữ trong tiếng Việt đi vay mượn, có nghĩa gốc từ tiếng Hán (Trung Quốc) nhưng được ghi bằng chữ cái Latinh. Về mặt âm thanh từ Hán Việt khi phát âm gần giống với tiếng Trung Quốc. Trong từ vựng tiếng Việt từ Hán Việt chiếm tỷ lệ cao.
Câu 2:
- a. 5 từ Hán Việt trong đoạn văn:
- b. Ví dụ, thay thế từ “nhất sinh”:
- c. Đặt trong hoàn cảnh văn bản, việc sử dụng từ Hán Việt là phù hợp nhất bởi nó vừa toát lên được không khí cổ kính, trang trọng, vừa truyền đạt được một cách chính xác nhất thông điệp của tác giả.