Đề kiểm tra Ngữ văn 7 Cánh diều bài 9 Đọc hiểu văn bản Cây tre Việt Nam (Đề số 1)

<p>Đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 7 Cánh diều <strong>bài 9 Đọc hiểu văn bản Cây tre Việt Nam (Đề số 1)</strong>. Bộ đề gồm nhiều <strong>câu hỏi tự luận và trắc nghiệm</strong> để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. <strong>Có đáp án và lời giải</strong> chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo</p>

ĐỀ SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

Chọn chữ cái trước câu có đáp án trả lời đúng.

Câu 1: Từ nào không thể thay thế cho từ nhũn nhặn trong câu “… màu tre tươi nhũn nhặn” ?

A. Giản dị

B. Bình dị

C. Bình thường

D. Khiêm nhường

Câu 2: Loại cây nào không còn phù hợp với họ cây tre?

A. Trúc

B. Mai

C. Vầu

D. Mây

Câu 3: Trong câu “Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre”, hình ảnh sông Hồng được dùng theo lối:

A. Ẩn dụ

B. Hoán dụ

C. So sánh

D. Nhân hóa

Câu 4: “Thành đồng Tổ Quốc” là chỉ danh hiệu miền đất nào?

A. Bắc Bộ

B. Trung Bộ

C. Nam Bộ

D. Tây Nguyên

Câu 5: Nội dung của văn bản: “Cây tre Việt Nam” là:

A. Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam.

B. Tre có mặt ở khắp nơi, tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hàng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc.

C.Tre gắn bó với con người và dân tộc Việt Nam trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 6: Câu nào dưới đây nói về văn bản Cây tre Việt Nam?

A. Là truyện ngắn đạt giải nhất trong cuộc thi viết về làng quê và con người Việt Nam.

B. Là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan.

C. Là kí sự của tác giả viết về cây tre Việt Nam.

D. Là tác phẩm đạt giải nhì trong cuộc vận động sáng tác cho thiếu nhi.

II. Tự luận

Câu 1. (2 điểm) Nêu thể loại, xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác và PTBĐ của tác phẩm

Câu 2. (2 điểm) Tìm chi tiết cho thấy sự gắn bó của cây tre đối với nhân dân Việt Nam.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

1. Phần trắc nghiệm

Mỗi đáp án đúng tương ứng với 1 điểm


Câu hỏi Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
Đáp án C B D C D B

2. Tự luận

Câu 1:

- Thể loại: Thể ký có tính chất tùy bút

- Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác:

+ Sáng tác năm 1955.

+ Là lời bình cho bộ phim tài liệu “Cây tre Việt Nam” do các nhà điện ảnh Ba Lan thực hiện sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta kết thúc thắng lợi.

- PTBĐ: Thuyết minh, nghị luận, miêu tả, biểu cảm

Câu 2:

Những chi tiết cho thấy sự gắn bó của cây tre đối với nhân dân Việt Nam:

+ Tre trùm lên âu yếm bản làng, xóm, thôn

+ Dưới bóng tre, giữ gìn một nền văn hóa lâu đời, con người dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang

+ Tre là cánh tay của người nông dân

+ Tre vất vả mãi với người: cối xay tre nặng nề quay

+ Tre là người nhà, khăng khít với đời sống hằng ngày

+ Tre buộc chặt những tình cảm chân quê

+ Tre là niềm vui của tuổi thơ, của người già

+ Tre chung thủy

Xem thêm các bài Đề thi ngữ văn 7 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Đề thi ngữ văn 7 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.