Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
ANĐEHIT
I. Định nghĩa, phân loại, danh pháp
1. Định nghĩa
- Anđehit là HCHC mà phân tử có nhóm - CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro.
2. Phân loại
- Theo gốc: andehit no, không no, thơm
- Theo số nhóm –CHO: đơn chức và đa chức
3. Danh pháp
- Tên thay thế
Tên thay thế = Tên hiđrocacbon tương ứng + al
- Tên thường
Tên thường = Anđehit + Tên axit tương ứng
Tên axit (thay hậu tố ‘ic’ bằng ‘anđehit’)
II. Tính chất vật lí
- Chỉ có HCHO, CH3CHO là chất khí và tan tốt trong nước ở điều kiện thường. Các anđehit còn lại đều là chất lỏng.
- Dung dịch HCHO 37% → 40% gọi là: Fomalin hay fomon.
IV. Tính chất hóa học
1. Phản ứng với hiđro
- Hidro cộng vào liên két C=O giống như công vào C=C
RCHO + H2 → RCH2OH (xúc tác Ni, t0)
Chú ý:
- Trong phản ứng của anđehit với H2: Nếu gốc R có các liên kết pi thì H2 cộng vào cả các liên kết pi đó.
- Phản ứng với H2 chứng tỏ anđehit có tính oxi hóa.
2. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
- Phản ứng với AgNO3/NH3 (phản ứng tráng bạc)
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + NH4NO3 + 2Ag↓
- Riêng HCHO có phản ứng:
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag
- Andehit tác dụng với 1 số chất oxi hóa khác tạo thành axit
2RCHO + O2 →(to,xt) 2RCOOH
V. Điều chế
1. Từ ancol
- Oxi hóa ancol bậc 1
RCH2OH + CuO → RCHO + Cu + H2O (t0)
2. Từ hidrocacbon
- Điều chế andehit fomic trong công nghiệp
CH4 + O2 → HCHO + H2O (xúc tác, t0
- Sản xuất andehit axetic
2CH2=CH2 + O2 → 2 CH3CHO (PdCl2, CuCl2)
V. Ứng dụng
- Fomandehit được dùng chủ yếu để sản xuất poliphenolfomandehit (làm chất dẻo), dùng trong tổng hợp phẩm nhuộm, dược phẩm, hương liệu…
- Dung dịch 37 - 40% của fomandehit trong nước gọi là fomon hay fomalin dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng...
- Axetandehit được dùng chủ yếu để sản xuất axit axetic.
XETON
I. Định nghĩa
- Xeton là HCHC mà phân tử có nhóm chức -C(=O)- liên kết trực tiếp với 2 nguyên tử C.
- CTTQ của xeton đơn chức có dạng: R - CO - R’
II. Tính chất hóa học
- Phản ứng với H2/Ni, t0 tạo ancol bậc II:
R-CO-R’ + H2 → R-CHOH-R’
- Xeton không có phản ứng tráng gương, không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao, không làm mất màu dung dịch Brom như anđehit.
IV. Điều chế
1. Từ ancol
- Cho ancol bậc II + CuO đun nóng:
R-CH(OH)-R’ + CuO → R-CO-R’ + Cu + H2O
2. Từ Hidrocacbon
Oxi hóa cumen (C6H5CH(CH3)2) để sản xuất axeton.
V. Ứng dụng
- Axeton được dùng làm dung môi trong sản xuất nhiều hóa chất.
- Axeton còn là chất đầu để tổng hợp nhiều chất hữu cơ quan trọng khác.