Câu hỏi: Khi đạp xe, bộ phận nào làm nhiệm vụ truyền chuyển động từ trục giữa đến trục sau bánh xe đạp?
Trả lời:
Khi chúng ta đạp bàn đạp, lực truyền qua làm trục giữa quay, đĩa xích quay, kéo dây xích chuyển động, dây xích kéo líp quay cùng bánh xe sau (trục sau), khi bánh xe quay và lăn trên mặt đường làm cho xe chuyển động về phía trước. Nguyên tắc chuyển động như sau:
Lực từ chân người đạp → Bàn đạp → Trục giữa
I. TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG
Quan sát Hình 8.1 và cho biết:
Câu hỏi 1: Chuyển động được truyền từ bộ phận nào tới bộ phận nào?
Trả lời:
Khi đạp bàn đạp, lực truyền qua làm trục giữa quay, đĩa xích quay, kéo dây xích chuyển động, dây xích kéo líp quay cùng bánh xe sau, khi bánh xe quay và lăn trên mặt đường, xe sẽ chuyển động về phía trước
Lực từ chân người đạp → Bàn đạp → Trục giữa → Đĩa xích → Dây xích → Líp → Bánh xe sau → Xe chuyển động.
Câu hỏi 2: Chỉ ra bộ phận dẫn, bộ phận bị dẫn.
Trả lời
Bộ phận dẫn là bàn đạp (trục giữa), bộ phận bị dẫn là trục sau bánh xe đạp.
II. MỘT SỐ BỘ TRUYỀN ĐỘNG CƠ KHÍ
1. Truyền động đai
Câu hỏi 1: Quan sát Hình 8.2, em hãy cho biết cấu tạo và nguyên lí làm việc của bộ truyền đai.
Trả lời:
Cấu tạo bộ truyền đai bao gồm bánh đai dẫn, bánh đai bị dẫn, dây đai. Nguyên lý làm việc của bộ truyền đai là sự quay của bánh đai dẫn với tốc độ n1 sẽ làm quay bánh đai bị dẫn theo tốc độ n2 nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai.
Câu hỏi 2: Căn cứ vào đâu để tính tỉ số truyền của bộ truyền đai?
Trả lời:
Bánh đai dẫn (đường kính D1) quay với tốc độ quay n1 (vòng/phút), nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai làm bánh đai bị dẫn (có đường kính D2), quy theo tốc độ quay n2 (vòng/phút).
Tỉ số truyền i được tính bằng công thức:
Câu hỏi: Cho biết vai trò của của bộ truyền đai ở máy nghiền hạt Hình 8.3.
Trả lời:
Động cơ quay dẫn dây đai và bánh dẫn (bánh nghiền) quay theo.
2. Truyền động ăn khớp
Quan sát hình 8.5, Hình 8.6 và cho biết: Bộ truyền xích gồm các chi tiết nào?
Câu hỏi 1: Bộ truyền xích gồm các chi tiết nào?
Trả lời:
Bộ truyền xích gồm: Đĩa xích dẫn, Đĩa xích bị dẫn, Dây xích
Câu hỏi 2: Bộ truyền bánh răng gồm các chi tiết nào?
Trả lời:
Bộ truyền bánh răng gồm các chi tiết: Bánh răng dẫn, Bánh răng bị dẫn
Câu hỏi 3: Cho biết các đĩa xích bánh răng quay cùng chiều hay ngược chiều nhau?
Trả lời:
Các đĩa xích quay cùng chiều nhau.
Các bánh răng quay ngược chiều nhau.
Câu hỏi 1: Dựa vào thông số nào của đĩa xích, bánh răng để tính tỉ số truyền?
Trả lời:
Dựa vào số răng và tốc độ quay của đĩa xích, bánh răng để tính tỉ số truyền.
Câu hỏi 2: Quan sát máy ép quay tay Hình 8.7 và cho biết:
- Tỉ số truyền của bộ bánh răng này lớn hơn hay nhỏ hơn 1? Vì sao?
- Vì sao không dùng bộ truyền xích cho trường hợp này?
Trả lời:
- Tỉ số truyền của bộ bánh răng này lớn hơn 1. Vì bánh răng dẫn có số răng nhỏ hơn bánh răng bị dẫn (Z2 > Z1)
=>
- Không dùng bộ truyền xích cho trường hợp này vì máy ép quay tay cần có khả năng truyền lực lớn trong khi bộ truyền xích chỉ cho công suất nhỏ và trung bình.
III. BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
Câu hỏi 1: Khi muốn cho trục ren chuyển động thẳng lên hoặc xuống thì phải làm gì?
Trả lời:
Khi muốn cho trục ren chuyển động thẳng lên hoặc xuống thì phải quay tay quay.
Câu hỏi 2: Trục ren có những chuyển động nào?
Trả lời:
Trục ren có chuyển động tịnh tiến (lên xuống) và chuyển động quay.
IV. MỘT SỐ CƠ CẤU BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
1. Cơ cấu tay quay con trượt
Câu hỏi 1: Hãy chỉ ra các khớp bản lề, khớp trượt trên Hình 8.10.
Trả lời:
Khớp quay: A, B, C
Khớp trượt: C (con trượt và giá)
Câu hỏi 2: Quan sát Hình 8.10 và cho biết tay quay có bán kính quay R thì độ lớn quãng đường di chuyển được của con trượt là bao nhiêu?
Trả lời:
Độ lớn quãng đường di chuyển được của con trượt là 2R.
Câu hỏi 3: Quan sát mô hình động cơ đốt trong (Hình 8.11) cho biết các chi tiết pit tông, thanh truyền, trục khuỷu chuyển động như thế nào? Trục khuỷu, thanh truyền và pit tông có phải là cơ cấu tay quay con trượt không?
Trả lời:
Mô tả các cơ cấu của máy, bao gồm pit tông chuyển động tịnh tiến, trục khuỷu và thanh truyền chuyển động quay. Các cơ cấu này được thiết kế dạng tay quay con trượt.
2. Cơ cấu tay quay thanh lắc
Quan sát Hình 8.12 và cho biết:
Câu hỏi 1: Vị trí các khớp bản lề của cơ cấu.
Trả lời:
Vị trí các khớp bản lề của cơ cấu: A, B, C, D.
Câu hỏi 2: Nguyên lí làm việc của cơ cấu.
Trả lời:
Cơ cấu này hoạt động theo nguyên lý: khi tay quay (1) quay quanh trục A, thông qua thanh truyền (2), thanh lắc (3) sẽ chuyển động lắc qua lại quanh trục D từ vị trí M đến vị trí N và ngược lại.
Câu hỏi 3: Khi thanh lắc (3) di chuyển đến điểm N, tay quay (1) tiếp tục quay thì thanh lắc (3) chuyển động như thế nào?
Trả lời:
Khi thanh lắc (3) di chuyển đến điểm N, tay quay (1) tiếp tục quay thì thanh lắc (3) chuyển động quay về phía điểm M.
LUYỆN TẬP
Câu hỏi: Quan sát cơ cấu đóng cửa tự động ở Hình 8.13 và cho biết:
- Các khớp A, B, C, D là khớp gì?
- Khi tác động mở cánh cửa ra thì các chi tiết 2, 3 chuyển động như thế nào?
- Chỉ ra khâu nào là giá đỡ?
Trả lời:
- Các khớp A, B, C, D là khớp bản lề.
- Khi tác động mở cánh cửa ra thì các chi tiết 2, 3 chuyển động lắc qua lại.
- Giá đỡ là khung cửa.
Câu hỏi 1: Bánh răng dẫn có 20 răng, bánh răng bị dẫn có 60 răng ăn khớp với nhau. Nếu trục bánh răng dẫn quay với tốc độ là 300 vòng/phút thì trục bánh răng bị dẫn quay với tốc độ là bao nhiêu?
Trả lời:
Áp dụng công thức tỉ số truyền
Trục bánh răng bị dẫn quay với tốc độ là:
Câu hỏi 2: Cơ cấu tay quay con trượt (Hình 8.10) có bán kính quay của tay quay là R = 100 mm. Tính quãng đường di chuyển được của con trượt?
Trả lời:
R = 100 mm
Quãng đường di chuyển được của con trượt là:
S = 2R = 2.100 = 200 mm
VẬN DỤNG
Câu hỏi: Quan sát và mô tả cấu tạo bộ truyền chuyển động của một số máy móc mà em biết.
Trả lời:
Bộ truyền xích trên xe đạp chuyển động khi đạp bàn đạp, lực truyền qua trục giữa, đĩa xích, dây xích, và bánh xe sau. Bộ truyền bánh răng trên đồng hồ cơ dẫn quay bánh răng khác.