Giải ngắn gọn công nghệ 8 cánh diều bài 7: Một số phương pháp gia công cơ khí bằng tay

Giải siêu ngắn bài 7: Một số phương pháp gia công cơ khí bằng tay sách công nghệ 8 cánh diều. Với câu từ ngắn gọn, ý tứ xúc tích, dễ hiểu, học sinh nhanh chóng nắm bắt các ý chính của bài, giúp nhớ nhanh và nhớ lâu. Từ đó, việc chinh phục kiến thức trở nên dễ hơn bao giờ hết.

Câu hỏi: Quan sát cánh cổng, hàng rào trong Hình 7.1 và cho biết chúng được gia công bằng những phương pháp nào?

Trả lời:

Các phương pháp gia công: cưa, đục, dũa.

I. CẮT KIM LOẠI BẰNG TAY CƯA

1. Dụng cụ

Câu hỏi: Quan sát Hình 7.2 và gọi tên các bộ phận của cưa tay.

A diagram of a metal bar</p>
<p>Description automatically generated with medium confidence

Trả lời:

1 là Khung cưa, 2 là Lưỡi cưa, 3 là Tay nắm, 4 là Chốt lắp cưa, 5 là Đai ốc căng lưỡi cưa

2. Cách cầm cưa và tư thế đứng cưa

Câu hỏi: Dựa vào Hình 7.3, hãy mô tả cách cầm cưa và tư thế đứng cưa.

A person in blue uniform working on a table</p>
<p>Description automatically generated

Trả lời:

Cầm khung cưa bằng một tay, tạo góc 90 độ với khuỷu tay và cánh tay, tay còn lại nắm chặt tay thuận, đứng thẳng với hai chân hợp với nhau tạo góc khoảng 75 độ.

3. Quy trình thực hiện các thao tác cắt kim loại bằng cưa tay

Dựa vào Hình 7.1 Hãy cho biết:

Câu hỏi 1: Chiều răng của lưỡi cưa được lắp như thế nào trong khung cưa?

Trả lời:

Khi lắp lưỡi cưa phải lắp để răng cưa ngược hướng với tay nắm.

Câu hỏi 2: Trong hai động tác đẩy cưa và kéo cưa thì động tác nào thực hiện cắt kim loại?

Trả lời:

Động tác đẩy cưa thực hiện cắt kim loại.

Câu hỏi 3: Nêu quy trình cắt kim loại bằng cưa tay.

Trả lời:

Các bước cắt gỗ bằng cưa tay:

  1. Đánh dấu vị trí cắt lên phôi.

  2. Kiểm tra xem lưỡi cưa đã được lắp đúng chiều cắt và còn sắc không.

  3. Kẹp chặt phôi trên ê tô và đặt vị trí cắt cách mặt bên của ê tô khoảng 20-30 mm.

  4. Thực hiện cắt bằng cưa tay và giữ cho khung luôn ở vị trí thăng bằng, ổn định.

II. đục kim loại

1. Dụng cụ

Câu hỏi 1: Dụng cụ nào thực hiện công việc đục ở Hình 7.6?

A cartoon of hands holding a hammer and a tool</p>
<p>Description automatically generated

Trả lời:

Búa và đục dụng thực hiện công việc đục 

Câu hỏi 2: Kể tên các loại búa và đục mà em quan sát được ở Hình 7.7.

Trả lời:

a) Búa đầu vuông

b) Búa đầu tròn

c) Đục đầu bằng

d) Đục đầu nhọn 

2. Cách cầm búa, đục và tư thế đứng đục

Câu hỏi 1: Mô tả cách cầm đục và cách cầm búa ở Hình 7.8.

Hands holding a hammer and a hammer</p>
<p>Description automatically generated

Trả lời:

Tay thuận cầm búa, cách đuôi cán búa một khoảng từ 20 - 30 mm.

Tay còn lại cầm đục, cách đuôi cán đục một khoảng từ 20 - 30 mm.

Câu hỏi 2: Mô tả vị trí và tư thế đứng của một người thợ khi đục ở Hình 7.9.

A diagram of a mechanical device</p>
<p>Description automatically generated with medium confidence

Trả lời:

Người đứng thẳng, chân thuận hợp với trục ngang của ê tô một góc 75o và hợp với chân còn lại một góc khoảng 75o.

3. Quy trình thực hiện các thao tác đục

Dựa vào Hình 7.10 em hãy cho biết: Phôi được kẹp như thế nào trên ê tô? Nêu quy trình đục kim loại.

A person working on a machine</p>
<p>Description automatically generated

Câu hỏi 1: Phôi được kẹp như thế nào trên ê tô?

Trả lời:

Phôi được kẹp chặt trên ê tô, mặt trên của phôi cao hơn mặt ê tô khoảng 10 mm.

Câu hỏi 2: Nêu quy trình đục kim loại.

Trả lời:

Cách đục kim loại bao gồm ba bước đơn giản: lấy dấu, kẹp phôi và thao tác đục. Lấy dấu bằng mũi vạch dấu trên phôi, kẹp chặt phôi trên ê tô và đánh búa nhẹ lưỡi đục hợp với mặt phẳng cần đục một góc khoảng 30°. Mắt luôn nhìn theo lưỡi đục để điều chỉnh chiều sâu đục đều nhau.

III. DŨA KIM LOẠI

1. Các loại dũa

Câu hỏi: Quan sát Hình 7.11 và điền số thứ tự tương ứng với loại dũa theo gợi ý ở bảng sau:

A group of file files</p>
<p>Description automatically generated with medium confidence

Trả lời:

1 là dũa dẹt, 2 là dũa bán nguyệt, 3 là dũa tam giác, 4 là dũa vuông, 5 là dũa tròn

2. Cách cầm dũa

Câu hỏi: Quan sát Hình 7.12 và mô tả cách cầm dũa.

A close-up of a hand</p>
<p>Description automatically generated

Trả lời:

Hướng dẫn cách cầm dũa: Tay nắm cầm dũa, bốn ngón tay bao quanh phía dưới cán dũa, ngón cái ở phía trên dọc theo chiều dài của dũa. Đặt lòng bàn tay còn lại lên đầu mũi dũa, cách đầu mũi dũa khoảng 20 đến 30 mm.

3. Tư thế đứng dũa

Quan sát Hình 7.13 và cho biết: Tư thế đứng khi dũa. Tư thế đứng không đúng ảnh hưởng như thế nào trong quá trình làm việc?

Câu hỏi 1: Tư thế đứng khi dũa.

Trả lời:

Một người đứng thẳng, chân thuận cách bàn nguội 150mm, chân còn lại tạo góc 75° so với chân thuận, cánh tay và cẳng tay tạo góc 90°. Mắt nhìn về hướng chuyển động của dũa khi thao tác.

Câu hỏi 2: Tư thế đứng không đúng ảnh hưởng như thế nào trong quá trình làm việc?

Trả lời:

Tư thế đứng không đúng cách dẫn tới bệnh vẹo cột sống.

4. Quy trình thực hiện các thao tác dũa

Quan sát Hình 7.14 và cho biết: Các chuyển động của dũa. Chuyển động nào chuyển động cắt gọt?

A diagram of hands holding a screwdriver</p>
<p>Description automatically generated

Câu hỏi 1: Các chuyển động của dũa. Chuyển động nào chuyển động cắt gọt?

Trả lời:

Chuyển động cắt gọt là tịnh tiến lên trước để cắt gọt và chuyển động kéo về đồng thời dịch chuyển sang ngang 1/3 chiều rộng dũa.

Câu hỏi 2: Ảnh hưởng của việc lực ấn lên đuôi dũa và đầu dũa không đều nhau.

Trả lời:

Lực ấn lên đuôi dũa và đầu dũa không đều nhau bề mặt gia công sẽ không bằng phẳng, không mịn, chỗ thấp chỗ cao, không đạt đúng yêu cầu.

Câu hỏi 3: Tóm tắt quy trình dũa kim loại.

Trả lời:

Bước 1: Kẹp chặt phôi lên ê tô.

Bước 2: Dùng 2 tay đẩy dũa tịnh tiến lên phía trước để cắt gọt, sau đó kéo dũa về với tốc độ nhanh hơn và dịch chuyển sang ngang khoảng 1/3 chiều rộng dũa. Lặp lại các thao tác dũa.

LUYỆN TẬP

Câu hỏi: So sánh các thao tác khi cưa, đục và dũa.

Trả lời:





So sánh

Cưa

Đục

Dũa

Cách cầm

Tay thuận cầm tay nắm, khuỷu tay và cánh tay tạo một góc 90o, tay còn lại cầm đầu kia khung cưa

Tay thuận cầm búa, cách đuôi cán búa một khoảng từ 20 - 30 mm.

Tay còn lại cầm đục, cách đuôi cán đục một khoảng từ 20 - 30 mm.

Hướng dẫn cách cầm nắm dũa với tay thuận và đặt lòng bàn tay lên đầu mũi dũa.

Tư thế đứng

Người đứng thẳng hai chân hợp với nhau một góc khoảng 75o.

Người đứng thẳng, chân thuận hợp với trục ngang của ê tô một góc 75o và hợp với chân còn lại một góc khoảng 75o.

Cách đứng khi sử dụng dũa là người đứng thẳng, bàn chân thuận cách cạnh của bàn nguội 150mm, bàn chân còn lại tạo góc 75° so với chân thuận, cánh tay và cẳng tay hợp thành góc 90°, và mắt luôn nhìn về hướng chuyển động của dũa khi thao tác.

Quy trình

Bước 1. Lấy dấu

Dùng mũi vạch dấu và thước để đánh dấu vị trí cần cắt lên phôi.

Bước 2. Kiểm tra lưỡi cưa

Kiểm tra lưỡi cưa được lắp đúng chiều cắt (ngược hướng với tay nắm) và còn sắc.

Bước 3. Kẹp phôi

Kẹp chặt phôi trên ê tô, vị trí vạch dấu cách mặt bên của ê tô khoảng 20-30 mm.

Bước 4. Thao tác cưa

sử dụng cưa bằng tay để cưa chính xác, đòi hỏi giữ cho khung của cưa thăng bằng, ổn định và tốc độ kéo cưa về nhanh hơn lúc đẩy.

Bước 1. Lấy dấu

Giống cách cầm cưa

Bước 2. Kẹp phôi

Kẹp chặt phôi trên ê tô, mặt trên của phôi cao hơn mặt ê tô khoảng 10 mm.

Bước 3. Thao tác đục

Đặt lưỡi đục hợp với mặt phẳng cần đục một góc khoảng 30°. Đánh búa nhẹ nhàng bằng cánh tay kết hợp với cổ tay cho lưỡi đục ăn vào phôi. Tiếp tục đánh búa mạnh và đều cho đến khi đục hết lớp kim loại.

Mắt luôn nhìn theo lưỡi đục để điều chỉnh chiều sâu đục đều nhau.

Bước 1. Kẹp phôi

Kẹp chặt phôi trên ê tô giống như khi đục.

Bước 2. Thao tác dũa

Hướng dẫn cắt gọt bằng dũa bằng cách ấn đều cán dũa và đẩy tịnh tiến lưỡi cắt lên phía trước. Khi gần hết chiều dài lưỡi cắt, kéo dũa nhanh hơn và dịch chuyển sang ngang khoảng 1/3 chiều rộng dũa. Lặp lại quá trình.

VẬN DỤNG

Câu hỏi: Lập quy trình và thực hành gia công một chi tiết bằng các phương pháp gia công đã học.

Trả lời:

HS tự tiến hành thực hiện gia công một chi tiết theo các phương pháp cưa, đục, dũa.

Xem thêm các bài Giải siêu ngắn công nghệ 8 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải siêu ngắn công nghệ 8 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.