Trắc nghiệm Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 cánh diều học kì I(P5)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm kinh tế và pháp luật 10 cánh diều học kì 1(P5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Loại kế hoạch tài chính cá nhân nào nhằm thực hiện mục đích cân đối thu chi trong tiêu dùng hay tiết kiệm được một khoản tiền nhỏ, thời gian thực hiện từ 3 đến 6 tháng?

  • A. Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn.
  • B. Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn.
  • C. Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn.
  • D. Loại kế hoạch tài chính cá nhân khác.

Câu 2: Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn có thời gian mục tiêu để thực hiện là bao nhiêu?

  • A. từ 3 đến 6 tháng.
  • B. từ 4 đến 6 tháng.
  • C. từ 3 đến 7 tháng.
  • D. từ 4 đến 7 tháng.

Câu 3: Nội dung nào sau đây không nói về đặc điểm kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn?

  • A. Mục tiêu thường là có được những khoản tiền lớn.
  • B. Thời gian thực hiện từ 6 tháng trở lên.
  • C. Thời gian thực hiện từ 6 tháng trở xuống.
  • D. Bao gồm kế hoạch thực hiện các mục tiêu ngắn hạn, trung hạn.

Câu 4: Phương án nào sau đây không phải là đặc điểm của tín dụng ngân hàng?

  • A. Dựa trên cơ sở lòng tin.
  • B. Có tính thời hạn.
  • C. Phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
  • D. Không có tính thời hạn.

Câu 5: Cho vay tín chấp là hình thức cho vay dựa vào

  • A. uy tín của người vay, nhưng cần tài sản bảo đảm.
  • B. uy tín của người cho vay, không cần tài sản bảo đảm.
  • C. uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm.
  • D. uy tín của người cho vay, cần tài sản bảo đảm.

Câu 6: Phương án nào sau đây là đặc điểm của cho vay tín chấp?

  • A. Thủ tục vay phức tạp.
  • B. Số tiền vay không giới hạn.
  • C. Dựa hoàn toàn vào uy tín của người vay.
  • D. Mức lãi vay khá thấp.

Câu 7: Phương án nào sau đây không là đặc điểm của cho vay tín chấp?

  • A. Dựa hoàn toàn vào uy tín của người vay.
  • B. Thủ tục vay đơn giản.
  • C. Số tiền vay không giới hạn.
  • D. Thời hạn cho vay ngắn.

Câu 8: Khi vay tín chấp, người vay cần có trách nhiệm nào sau đây?

  • A. Cung cấp trung thực, chính xác các  thông tin cá nhân.
  • B. Trả ít nhất 50% vốn vay và lãi theo đúng hạn.
  • C. Có thể mượn thông tin của người khác để vay.
  • D. Có thể có hoặc không cần thiết giấy tờ vay.

Câu 9: Phương án nào sau đây không phải là trách nhiệm của người vay tín chấp?

  • A. Cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá nhân.
  • B. Cung cấp giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của ngân hàng.
  • C. Phải trả đủ cả vốn vay và lãi đúng theo thời hạn.
  • D. Có thể ra thêm hạn vay nếu không đủ tiền trả theo thời hạn.

Câu 10:  Ngân hàng là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các

  • A. cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức.
  • B. một số cá nhân có tầm ảnh hưởng.
  • C. các doanh nghiệp phát triển.
  • D. các tổ chức phi chính phủ.

Câu 11: Cơ sở nào là nơi tập trung những khoản vốn lớn thông qua nhận các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong xã hội rồi cung cấp vốn cho những người muốn vay để phát triển sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng và đòi hỏi người vay phải sử dụng hiệu quả vốn vay?

  • A. Ngân hàng.
  • B. Cơ sở vay nặng lãi.
  • C. Doanh nghiệp.
  • D. Chi cục thuế.

Câu 12:  Tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh được gọi là

  • A. doanh nghiệp.
  • B. xưởng sản xuất.
  • C. khu công nghiệp.
  • D. đại lí phân phối.

Câu 13: Mục đích hoạt động là tạo ra lợi nhuận thông qua mua bán, sản xuất, kinh doanh hàng hoá/dịch vụ,...là đang nói đến đặc điểm nào của doanh nghiệp?

  • A. Tính hợp pháp.
  • B. Tính kinh doanh.
  • C. Tính tổ chức.
  • D. Tính cạnh tranh.

Câu 14: Phương án nào sau đây là một trong những đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân?

  • A. Chỉ có một chủ sở hữu duy nhất.
  • B. Có nhiều chủ sở hữu cùng lúc.
  • C. Phát triển dựa trên vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Thị trường ảnh hưởng nhỏ hẹp.

Câu 15:  Phương án nào sau đây không thuộc đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân?

  • A. Trong doanh nghiệp chỉ có một chủ sở hữu duy nhất.
  • B. Chủ doanh nghiệp là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • C. Chủ doanh nghiệp toàn quyền quyết định hoạt động kinh doanh.
  • D. Chủ doanh nghiệp có trách nhiệm chia lợi nhuận cho người lao động.

Câu 16: Thuế có vai trò gì? 

  • A. Thuế là nguồn thu chính của ngân sách nhà nước. 
  • B. Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường. Qua thuế, Nhà nước hướng dẫn tiêu dùng theo hướng tích cực, bảo vệ thị trường trong nước. 
  • C. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo cân bằng lợi ích trong xã hội. 
  • D. Cả A, B, C đều đúng. 

Câu 17: Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì? 

  • A. Thuế giá trị gia tăng. 
  • B. Thuế thu nhập cá nhân. 
  • C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. 
  • D. Thuế nhập khẩu. 

Câu 18: Loại thuế nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hóa được gọi là gì? 

  • A. Thuế giá trị gia tăng. 
  • B. Thuế thu nhập cá nhân. 
  • C. Thuế nhập khẩu. 
  • D. Thuế tiêu thụ đặc biệt. 

Câu 19: Đâu không phải là chức năng của giá cả thị trường?

  • A. Chức năng thông tin
  • B. Chức năng lưu thông hàng hoá
  • C. Chức năng phân bổ các nguồn lực
  • D. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý Nhà nước

Câu 20: Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây không đúng?

  • A. Doanh nghiệp T tăng giá bán gas vì nhà cung cấp tăng giá.
  • B. Khi giá hoa hồng tăng lên, nhiều hộ nông dân mở rộng quy mô trồng hoa.
  • C. Cửa hàng B ngừng bán xăng và treo biển “Hết xăng" khi thấy thông tin xăng tăng giá.
  • D. Cửa hàng trà sữa I tính thêm chi phí vào giá hàng hoá đối với dịch vụ giao hàng tận nơi.

Câu 21: Giá cả thị trường là

  • A. Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó.
  • B. Giá cả hàng hoá do người mua quyết định trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
  • C. Giá bán thực tế của hàng hoá do người bán quyết định tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
  • D. Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.

Câu 22: Chức năng của giá cả là

  • A. Cung cấp thông tin nhằm tạo ra cơ chế phân bổ nguồn lực của nền kinh tế.
  • B. Duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.
  • C. Tạo ra nguồn của cải vật chất và tinh thần cho người tiêu dùng.
  • D. Tạo lập nguồn vốn cho người sản xuất, góp phần tăng trưởng kinh tế.

Câu 23: Câu tục ngữ “Cá lớn nuốt cá bé” chỉ quy luật kinh tế nào?

  • A. Quy luật giá trị.
  • B. Quy luật cung - cầu.
  • C. Quy luật cạnh tranh.
  • D. Quy luật lưu thông tiền tệ.

Câu 24: Đâu không phải là nhược điểm của cơ chế thị trường?

  • A. Sự tác động của cơ chế thị trường sẽ dẫn tới tình trạng phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng trong xã hội.
  • B. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm tới vấn đề môi trường dẫn tới cạn kiệt và suy thoái môi trường.
  • C. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm đến lợi ích của người tiêu dùng nên sản xuất hàng kém chất lượng.
  • D. Sự vận hành tốt nhất của cơ chế thị trường tạo những cơ hội cho sự giàu có hợp pháp về vật chất của các tầng lớp dân cư trong xã hội.

Câu 25: Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường?

  • A. Công ti R cung cấp mặt hàng thịt bò đông lạnh cho hệ thống siêu thị C theo đúng yêu cầu
  • B. Do nhu cầu đi lại của người dân trong dịch Tết tăng cao, Công ti A đã tăng số chuyến xe trong ngày
  • C. Hộ kinh doanh T đã hạ giá thu mua thanh long tại vườn do thị trường xuất khẩu đóng cửa vì dịch bệnh.
  • D. Công tử H đã chế tạo bao bì sản phẩm bánh kẹo nhái thương hiệu nổi tiếng để bán ra thị trường.

Câu 26: Theo vai trò của các đối tượng mua bán, giao dịch có

  • A. Thị trường lúa gạo.
  • B. Thị trường trong nước.
  • C. Thị trường tư liệu tiêu dùng.
  • D. Thị trường bất động sản.

Câu 27: Theo phạm vi của quan hệ mua bán, giao dịch, có

  • A. Thị trường chứng khoán.
  • B. Thị trường tư liệu sản xuất.
  • C. Thị trường chứng khoán.
  • D. Thị trường quốc tế.

Câu 28: Chức năng thừa nhận của thị trường là

  • A. Thị trường thừa nhận công dụng xã hội của hàng hóa và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó, thông qua việc hàng hóa có bán được hay không và bán giá như thế nào.
  • B. Người sản xuất và tiêu dùng sẽ có những ứng xử, điều chỉnh trên cơ sở những thông tin thu được từ thị trường, nhờ đó sản xuất và tiêu dùng được kích thích hoặc hạn chế.
  • C. Thị trường cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng thông qua những biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng.
  • D. Đáp án khác.

Câu 29: Thị trường cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng thông qua những biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng là chức năng nào của thị trường?

  • A. Chức năng điều tiết.
  • B. Chức năng thông tin.
  • C. Chức năng thừa nhận.
  • D. Chức năng kích thích hoặc hạn chế.

Câu 30: Có vai trò tổ chức, quản lí toàn bộ nền kinh tế quốc dân thông qua thực hiện chức năng quản lí nhà nước về kinh tế là

  • A. Quốc hội.
  • B. Chính phủ.
  • C. Nhà nước.
  • D. Bộ Tài chính.

Câu 31. Nhà nước có vai trò gì trong việc quản lí nền kinh tế?

  • A. Tạo môi trường pháp lí thuận lợi và bảo đảm ổn định chính trị - xã hội cho sự phát triển kinh tế.
  • B. Tạo môi trường kinh tế vĩ mô ổn định cho phát triển kinh tế.
  • C. Thực hiện tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 32: Những người sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ và thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là gì? 

  • A. Chủ thể sản xuất. 
  • B. Chủ thể tiêu dùng. 
  • C. Chủ thể trung gian. 
  • D. Chủ thể nhà nước. 

Câu 33: Một trong những trách nhiệm của chủ thể sản xuất là 

  • A. Cung cấp thông tin trong các quan hệ mua - bán, sản xuất- tiêu dùng. 
  • B. Cung cấp những hàng hóa, dịch vụ không làm tổn hại tới sức khỏe và lợi ích của con người trong xã hội. 
  • C. Có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội. 
  • D. Cung cấp những hàng hóa, dịch vụ. 

Câu 34: Chủ thể tiêu dùng có vai trò gì trong việc phát triển sản xuất? 

  • A. Tác động. 
  • B. Chi phối. 
  • C. Định hướng, tạo động lực. 
  • D. Quyết định. 

Câu 35: Việc lựa chọn tiêu dùng những hàng hóa thân thiện với môi trường, không sử dụng những sản phẩm chế biến từ động vật hoang dã, sản phẩm của những doanh nghiệp gây ô nhiễm, tàn phá môi trường, gây độc hại đến sức khỏe con người thể hiện nội dung gì của chủ thể tiêu dùng? 

  • A. Khái niệm. 
  • B. Bản chất. 
  • C. Vai trò. 
  • D. Trách nhiệm. 

Câu 36: Sản xuất là hoạt động có vai trò quyết định

  • A. Mọi hoạt động của xã hội.
  • B. Các hoạt động phân phối - trao đổi, tiêu dùng.
  • C. Thu nhập của người lao động
  • D. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu 37: Phân phối - trao đổi là hoạt động có vai trò

  • A. Giải quyết lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp.
  • B. Là động lực kích thích người lao động.
  • C. Là cầu nối sản xuất với tiêu dùng.
  • D. Phân bổ nguồn lực cho sản xuất kinh doanh.

Câu 38: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động tiêu dùng?

  • A. Động lực cho sản xuất phát triển.
  • B. “Đơn đặt hàng” cho sản xuất.
  • C. Điều tiết hoạt động trao đổi.
  • D. Quyết định phân phối thu nhập.

Câu 39: Hoạt động đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng được gọi là gì?

  • A.Sản xuất.
  • B.Tiêu dùng.
  • C.Trao đổi.
  • D.Phân phối.

Câu 40: Trong nền kinh tế của nước ta, đâu là hoạt động cơ bản nhất đóng vai trò quyết định các hoạt động còn lại?

  • A.Hoạt động phân phối.
  • B.Hoạt động trao đổi.
  • C.Hoạt động sản xuất.
  • D.Hoạt động tiêu dùng.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm kinh tế và pháp luật 10 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm kinh tế và pháp luật 10 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập