Bài tập & Lời giải
BÀI TẬP
7.1. Viết biểu thức đại số biểu thị:
a) Hiệu các bình phương của hai số a và b;
b) Tổng các lập phương của hai số x và y.
Xem lời giải
7.2. Viết biểu thức đại số biểu thị:
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao a + b;
b) Diện tích của hình tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và độ dài của hai đường chéo đó là p và q.
Xem lời giải
7.3. Hãy chỉ ra các biến trong mỗi biểu thức đại số thu được ở các Bài 7.1 và 7.2
Xem lời giải
7.4. Tính giá trị biểu thức:
a) $2a^{2}b+ab^{2}-3ab$ tại a = -2 và b = 4.
b) $xy(x+y)-(x^{2}+y^{2})$ tại x = 0.5 và y = -1.5
Xem lời giải
7.5. Trong hai kết luận sau, kết luận nào đúng?
a) Hai biểu thức $A(x) = (x+1)^{2}$ và $B(x)=x^{2}+1$ bằng nhau với mọi giá trị của x. (Chẳng hạn, khi x = 0 thì ta có A(0) = B(0) = 1)
b) Hai biểu thức C = a(b + c) và D ab + ac bằng nhau với mọi giá trị của các biến a, b, c.(Chẳng hạn, khi a = b = c = 0 thì C = D = 0)
Xem lời giải
7.6. Một luống rau có x hàng, mỗi hàng có y cây rau (x, y $\in $N). Trong tình huống này, biểu thức P = xy biểu thị số cây rau được trồng trên luống rau đó. Hãy nêu một tình huống khác, trong đó một đại lượng được biểu thị bởi biểu thức x - y.