Giải SBT toán 7 Kết nối Ôn tập chương VI

Hướng dẫn giải Ôn tập chương VI trang 16 SBT toán 7. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài tập & Lời giải

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Phát biể nào sau đây sai ?

Nếu ad = bc (với $a,b,c,d\neq 0$) thì

A. $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}$

B. $\frac{a}{c}=\frac{b}{d}$

C. $\frac{d}{b}=\frac{c}{a}$

D. $\frac{d}{a}=\frac{b}{c}$

Xem lời giải

2. Cho dãy tỉ số bằng nhau $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{e}{f}$. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{e}{f}=\frac{a+c-e}{b-d+f}$

B. $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{e}{f}=\frac{a-c+e}{b+d-f}$

C. $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{e}{f}=\frac{a-e}{b-f}$

D. $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{e}{f}=\frac{a+c}{b+f}$

Xem lời giải

3. Cho đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức $y=\frac{2}{3}x$. Gọi x1, x2, x3 lần lượt là các giá trị khác nhau của x; y1; y2; y3 lần lượt là các giá trị tương ứng của y. Phát biểu nào sau đây sai ?

A. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ $\frac{2}{3}$

B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ $\frac{2}{3}$

C. $\frac{y1}{x1}=\frac{y2}{x2}=\frac{y3}{x3}=\frac{2}{3}$

D. $\frac{x1}{y1}=\frac{x2}{y2}=\frac{x3}{y3}=\frac{3}{2}$

Xem lời giải

4. Cho đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức $y=\frac{12}{x}$. Gọi x1, x2, x3 lần lượt là các giá trị khác nhau của x; y1; y2; y3 lần lượt là các giá trị tương ứng của y. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ta có x1y1 = x2y2 = x3y3 = 12

B. Hai đại lượng của x và y tỉ lệ thuận với nhau.

C. $\frac{y1}{y2}=\frac{x1}{x2};\frac{y1}{y3}=\frac{x1}{x3};\frac{y2}{y3}=\frac{x2}{x3}$

D. $\frac{y1}{x1}=\frac{y2}{x2}=\frac{y3}{x3}$

Xem lời giải

5. Quan hệ của các đại lượng nào sau đây là quan hệ tỉ lệ thuận?

A. Vận tốc trung bình của ô tô và thời gian chuyển động của ô tô trên một quãng đường cố định.

B. Số người và số ngày khi thực hiện một lượng công việc không đổi và năng suất lao động của mỗi người là như nhau.

C. Quãng đường đi được và thời gian chuyển động của vật chuyển động đều.

D. Chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật có diện tích không đổi.

Xem lời giải

6. Cho x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 2 và y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 8. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 16.

B. x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 4.

C. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 16.

D. x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 4.

Xem lời giải

B. BÀI TẬP

6.33. Có thể lập được tỉ lệ thức từ các số sau đây không? Nếu được, hãy viết tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được.

a) -19; -28; 4; 7

b) 4; 18; 64; 256.

Xem lời giải

6.34. Từ tỉ lệ thức $\frac{x}{y}=\frac{4}{3}$ (với x, y $\neq $0)ta có thể suy ra các tỉ lệ thức nào?

Xem lời giải

6.35. Tìm x trong mỗi tỉ lệ thức sau:

a) $\frac{x}{-2.5}=\frac{-20}{25}$

b) 3.8 : x = 0.75 : 1.5

c) $\frac{x+5}{4}=\frac{-1}{2}$ 

Xem lời giải

6.35. Tìm hai số x và y biết:

a) $\frac{x}{5}=\frac{y}{7}$ và 2x - 3y = 22;

b) $\frac{x}{y}=\frac{2}{3}$ và x + 2y = 40

Xem lời giải

6.37. Tìm ba số x, y, z biết x : y : z = 3 : 5 : 8 và 5x + y - 2z = 112

Xem lời giải

6.38. Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau và các giá trị được cho trong bảng sau:

x

-1.5

?

2.4

4

?

y

?

6

-1.25

?

0.5

Hãy xác định hệ số tỉ lệ. Từ đó, thay dấu "?" trong bảng bằng số thích hợp.

Xem lời giải

6.39. Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là 4 và z tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là 6. Hỏi đại lượng z tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với đại lượng x và hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

Xem lời giải

6.40. Bình xăng xe máy của bác Minh có dung tích 3.7 lít. Khi đổ đầy bình, bác Minh thấy đồng hồ báo tiền ở cây xăng hiện 68450 đồng.

a) Biết bình xăng xe máy của cô Hoa có dung tích 4.5 lít, khi đổ đầy xăng loại đó thì cô Hoa phải trả bao nhiêu tiền?

b) Một xe ô tô sẽ được đổ bao nhiêu lít xăng loại đó nếu phải trả 388500 đồng?

Xem lời giải

6.41. Một đội công nhân gồm 15 người hoàn thành một công việc trong 6 ngày. Biết năng suất lao động của các công nhân là như nhau. Hãy cho biết:

a) Thời gian hoàn thành công việc đó khi số công nhân được tăng lên gấp đôi.

b) Thời gian hoàn thành công việc đó khi số công nhân chỉ còn 10 người.

Xem lời giải

6.42. Ba tổ công nhân đóng gói sản phẩm được giao ba khối lượng công việc như nhau. Tổ thứ nhất hoàn thành công việc trong 5 ngày, tổ thứ hai trong 6 ngày và tổ thứ ba trong 4 ngày. Tính số công nhân của mỗi tổ , biết tổ thứ nhất nhiều hơn tổ thứ hai là hai người và năng suất lao động của các công nhân là như nhau trong suốt quá trình làm việc.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.