Nghiên cứu mục 2.4 và quan sát Hình 13.5, mô tả đặc điểm hình thái và tập tính sinh học của sâu đục thân ngõ.

2.4. Sâu đục thân ngô

Luyện tập

Câu 1. Nghiên cứu mục 2.4 và quan sát Hình 13.5, mô tả đặc điểm hình thái và tập tính sinh học của sâu đục thân ngõ.

Giải bài 13 Sâu hại cây trồng

Câu 2. Cần áp dụng biện pháp nào để phòng trừ sâu đục thân ngô?

Bài Làm:

Câu 1. Đặc điểm hình thái và tập tính sinh học của sâu đục thân ngõ:

  • Trứng: xếp thành ổ chồng lên nhau như vậy cả, hình bầu dục dẹt. Khi mới đẻ, trứng có màu trắng sữa, mặt trên trơn bóng. Thời gian trứng từ 4 – 7 ngày.
  • Sâu non: mới nở có màu hồng, đầu đen, khi lớn sâu chuyển màu trắng sữa. Sâu lớn màu nâu vàng, có sọc nâu mờ trên lưng. Giai đoạn sâu non từ 18 – 41 ngày. Khi nhỏ sâu ăn nõn lá non, nhả tơ nhờ gió đưa tử lá này sang lá khác, từ cây này sang cây khác. Khi lớn, sâu đục vào thân cây hoặc vào bắp và lõi, làm cho cây suy yếu, còi cọc, dễ gãy; hạt lép nhiều.
  • Nhộng: màu nâu nhạt, dai khoảng 15 – 19 mm. Giai đoạn nhộng từ 5 – 12 ngày. Sâu thường làm nhộng bên trong dường dục vào hoặc giữa bẹ và thân ngô.
  • Trưởng thành: rất thích ánh sáng đèn, ban ngày nấp vào bẹ lá, ngọn ngô hay ở bờ cỏ dại. Con đực cánh trước màu vàng tươi đến vàng nhạt. Con cái lớn hơn, cánh trước có màu vàng nhạt hơn con đục. Thời gian sống khoảng 10 ngày. Từ 2 – 3 ngày sau khi vũ hoá bướm bắt đầu đẻ trứng. Trứng được đẻ thành từng ổ ở mặt dưới và gắn chặt vào lá; thường đẻ trứng ở những ruộng ngô xanh tốt, nhất là ở ruộng ngỏ sắp trỗ cờ. Một con cái có thể đẻ được từ 20 — 200 trứng.

Câu 2. Cần áp dụng biện pháp để phòng trừ sâu đục thân ngô:

  • Vệ sinh đồng ruộng, luân canh cây trồng, sử dụng giống chống chịu tốt, kháng hoặc ít bị nhiễm sâu đục thân.
  • Gieo trồng đúng thời vụ; bắt sâu bằng tay, ngắt ổ trứng; bảo vệ ong mắt đỏ kí sinh trứng; phun thuốc phòng trừ kịp thời khi sâu non mới nở, mới cắn lá, chưa kịp đục vào thân cây.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 13 Sâu hại cây trồng

2.2. Sâu tơ hại rau họ cải

Luyện tập:

Câu 1. Quan sát Hình 13.3 và nghiên cứu mục 2.2, mô tả đặc điểm hình thái và tập tính sinh học của sâu tơ.

Giải bài 13 Sâu hại cây trồng

Câu 2. Để phòng trừ sâu tơ, người ta thường sử dụng những biện pháp nào? Vì sao?

Xem lời giải

2.3. Ruồi đục quả

Luyện tập

Nghiên cứu mục 2.3 và quan sát Hình 13.4, hãy mô tả đặc điểm hình thái và tập tính sinh học của ruồi đục quả.

Giải bài 13 Sâu hại cây trồng

Xem lời giải

Phòng trừ ruồi đục quả như thế nào?

Xem lời giải

2.5. Bọ hà hại khoai lang

Luyện tập:

Câu 1. Quan sát Hình 13.6 và nghiên cứu nội dung mục 2.5, mô tả đặc điểm hình thái và tập tính sinh học của bọ hà.

Giải bài 13 Sâu hại cây trồng

Câu 2. Cần sử dụng biện pháp phòng trừ nào đối với bọ hà?

Xem lời giải

Vận dụng: 

  • Người dân ở địa phương em thường dùng biện pháp gì để phòng chống bọ hà hại khoai lang?
  • Quan sát sâu hại cây trồng ở gia đình, vườn trường, hoặc địa phương và mô tả lại 3 loại sâu hại mà em quan sát được.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Công nghệ – Công nghệ trồng trọt 10 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Công nghệ – Công nghệ trồng trọt 10 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập