1. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH TRONG MỘT BIỂU THỨC
- Với các biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa => Nhân và chia => Cộng và trừ
VD:
- $52 – 8 + 11 = 44 + 11 = 55$
- $60 : 10 × 5 = 30$
- $10 + 2 . 42 = 10 + 2. 16 =10 + 32 = 42$
- Với các biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau:
$( ) \rightarrow [ ] \rightarrow $ { }
VD:
- $(10 + 17) : 9 = 27 : 9 = 3$
- ${15 + 2.[8-(5-3)]} : 9$
= ${15 + 2.[8-2]} : 9$
= ${15 + 2.6} : 9$
= ${15+12} :9$
= $27 : 9 = 3$
?
Bạn Vuông làm đúng theo quy ước. Vì thứ tự thực hiện phép tính là nhân chia trước, cộng trừ sau.
Ví dụ:
a) $8 + 36 : 3 . 2 $
= $8 + 12 . 2 = 8+ 24 = 32$
b) $[ 1 + 2 . ( 5 . 3 – 2^{3})] . 7$
= $[1 + 2. (5 . 3 – 8)] . 7$
= $[1 + 2. (15 – 8)] . 7$
=$ [1 + 2.7]. 7$
= $[1 + 14] . 7 = 15.7 = 105$
Luyện tập 1:
a) $25. 2^{3} – 3^{2} + 125$
= $25 . 8 – 9 + 125$
= $200 - 9 + 125$
= $191 + 125$
= $316$
b) $2 . 3^{2} + 5.( 2+3)$
= $2 . 9 + 5 . 6$
= $18 + 30$
= $48$
Vận dụng:
a) Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:
$14 \times 3 = 42 (km)$
Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là:
$9 \times 2 = 18 (km)$
b) Quãng đường người dó đi được trong 5 giờ là:
$42 + 18 = 60 (km)$
Đáp số: 60km.
* Chú ý:
Trong một biểu thức có thể có chứa chữ. Để tính giá trị của biểu thức đó khi cho giá trị của các chữ, ta thay thế giá trị đã cho vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức nhận được.
Luyện tập 2:
a) Biểu thức tính diện tích của HCN ABCD là: $2a^{2}+ a$ (đvdt)
b) $a = 3$
=> $S_{hcnABCD} = 2. 1^{2} + 1 = 2.1 + 1 = 2 + 1 = 3 ( cm^{2})$