Hãy phân biệt một số loại sâu hại cây trồng theo mẫu Bảng 1 dưới đây:

Câu 3. Hãy phân biệt một số loại sâu hại cây trồng theo mẫu Bảng 1 dưới đây:

Giải bài Ôn tập Chủ đề 5 Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

Bài Làm:

TT

Tên

Đặc điểm

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

1

Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa

  • Hình bầu dục, màu trắng, khi sắp nở có màu vàng nhạt.
  • Được đẻ rải rác hay thành từng nhóm dọc gần chính ở cả hai mặt lá.
  • Giai đoạn trứng từ 3 - 5 ngày.
  • Sâu non mới nở màu trắng sữa, khi lớn màu xanh lá mạ, thân chia đốt rõ ràng.
  • Thời gian phát triển pha sâu non 15 – 28 ngày.
  • Sâu non nhả tơ cuốn lá lại tạo thành bao để sống, ăn mô làm cho lá bị bạc trắng, cây giảm khả năng quang hợp, hạt bị lép nhiều.
  • Màu nâu, sống từ 6 – 10 ngày, thường vũ hoá vào ban đêm.
  • Cánh màu vàng rơm, bia cánh có 1 đường viễn màu nâu đậm, giữa cánh cỏ 3 sọc màu nâu, 2 sọc bìa dài và sọc giữa ngắn,
  • Thời gian sống từ 5 – 10 ngày.
  • Bướm thường đẻ trứng vào ban đêm, có xu tính dương với ánh sáng đèn.

2

Sâu tơ hại rau họ cải

  • Hình bầu dục màu vàng xanh nhạt, thường được đẻ rải rác ở mặt dưới của lá và nở trong vòng 3 – 4 ngày.
  • Màu xanh nhạt, chia đốt rõ ràng.
  • Giai đoạn sâu non khoảng 11 - 20 ngày.
  • Sâu non ăn toàn bộ biểu bị làm lá thủng lỗ chỗ, thậm chỉ trợ gân lá.
  • Khi có động, sâu thường nhà tơ buông mình xuống đất. Sâu non hóa nhộng ngay trên lá.
  • Màu vàng nhạt, được bao bọc bởi các sợi tơ.
  • Giai đoạn những là 5 – 10 ngày.
  • Màu nâu xám, trên cánh có dải màu trắng (con đực) và dải màu vàng (con cải) chạy từ gốc cánh đến đỉnh cánh, khi đậu cánh áp sát thân, sau khi vũ hoá 2 – 3 ngày thì đẻ trứng.
  • Con trưởng thành giao phối vả đẻ trứng vào chiều tối.

3

Ruồi đục quả

  • Màu vàng nhạt, thon 2 đầu, thường được đẻ bên trong quả.
  • Trứng nở sau 2 – 3 ngày.
  • Màu trắng ngà, phía đầu nhọn có giác hút dịch màu đen.
  • Sâu non ăn phần mềm của thịt quả gây thối và rụng.
  • Sâu non đẫy sức chui ra ngoài vỏ quả, rơi xuống đất hoả nhộng.
  • Giai đoạn sâu non kéo dài 7 – 12 ngày.
  • Nằm trong kén màu vàng cam, sắp vũ hoả chuyển màu nâu nhạt.
  • Giai đoạn nhộng kéo dài 10 – 14 ngày
  • Ngực màu nâu đen, bụng màu nâu vàng. Trên lưng có nhiều vết chấm vả vết dải màu vàng.
  • Bụng to tròn, bụng con cái dài hơn bụng con đực có mảng để trứng.
  • Đầu có đôi mắt kép rất to màu nâu bóng.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài Ôn tập Chủ đề 5 Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu 1. Sâu, bệnh hại gây ra tác hại đối với cây trồng như thế nào?

Xem lời giải

Câu 2. Sâu hại cây trồng là:

A. Động vật không xương sống thuộc lớp côn trùng chuyên gây hại cho cây trồng

B. Loại côn trùng có cấu tạo cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng

C. Động vật không xương sống thuộc ngành chân khớp, lớp côn trùng

D. Động vật có xương sống chuyên gây hại cây trồng.

Xem lời giải

Câu 4: Ý nào dưới đây là không đúng khi nói về bệnh hại cây trồng?

A. Bệnh hại cây trồng là trạng thái không bình thường của cây về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái do tác động của điều kiện ngoại cảnh không phù hợp.

B. Bệnh hại cây trồng là trạng thái không bình thường của cây về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái do tác động của sinh vật gây ra.

C. Bệnh hại cây trồng là bệnh làm giảm năng suất và phẩm chất của cây trồng.

D. Bệnh hại cây trồng là bệnh không lây truyền cho đời sau.

Xem lời giải

Câu 5. Trình bày đặc điểm nhận biết một số sâu, bệnh hại cây trồng thường gặp.

Xem lời giải

Câu 6. Trình bày các nguyên nhân gây bệnh cho cây trồng

Xem lời giải

Câu 7. Điều kiện nào thì sâu bệnh phát triển thành dịch?

Xem lời giải

Câu 8. Phương án nào không phải là nguyên lí phòng trừ tổng hợp sâu, bệnh hại cây trồng?

A. Trồng cây khỏe

B. Bảo tồn thiên địch

C. Bón nhiều phân hóa học để nâng cao sức chịu sâu, bệnh hại cho cây trồng.

D. Thăm đồng thường xuyên, nông dân trở thành chuyên gia.

Xem lời giải

Câu 9. So sánh ưu, nhược điểm của các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.

Xem lời giải

Câu 10. Khi sử dụng các chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật cần chú ý vấn đề gì?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Công nghệ – Công nghệ trồng trọt 10 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Công nghệ – Công nghệ trồng trọt 10 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập