Giáo án PTNL bài 8: Tế bào nhân thực

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài 8: Tế bào nhân thực. Bài học nằm trong chương trình sinh học 10. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS cần phải:
- Trình bày được các đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào.
- Mô tả được cấu trúc và nêu được chức năng của hệ thống lưới nội chất, ribôxôm và bộ máy Gôngi.
2. Kỹ năng:
- Phân tích tranh hình và thông tin nhận biết kiến thức.
- Khái quát, tổng hợp.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Thấy được tính thống nhất giữa cấu trúc và chức năng của nhân tế bào và ribôxôm.
4. Phát triển năng lực
a/ Năng lực kiến thức:
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống:
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề…
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2. Kĩ thuật dạy học
- Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ phóng to Hình 8.2, 8.3/ SGK.
- Tranh tế bào nhân sơ, một số bào quan : nhân tế bào, lưới nội chất, bộ máy goongi, riboxom, ti thể
- Phiếu học tập.
- Máy chiếu, máy tính
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC :
1. Ổn định lớp, KTSS
2. Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo và chức năng của thành tế bào ?
Trả lời
Thành tế bào:
- Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào là peptiđôglican(Cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn).
- Vai trò: quy định hình dạng của tế bào.
Vi khuẩn được chia làm 2 loại:
+ VK Gram dương: có màu tím, thành dày.
+ VK Gram âm: có màu đỏ, thành mỏng.
-> Sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt các loại vi khuẩn gây bệnh.
3. Tổ chức dạy học:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu :
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
* Phương pháp: trò chơi, gợi mở..
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình

Kích thước và cấu tạo tế bào thực và động vật so với tế bào vi khuẩn như thế nào?
Sự phức tạp về cấu tạo có lợi ích gì trong việc thực hiện các chức năng sống?
ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động:
Học sinh tập trung chú ý;
Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra;
Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động,
Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu :
- Trình bày được các đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào.
- Mô tả được cấu trúc và nêu được chức năng của hệ thống lưới nội chất, ribôxôm và bộ máy Gôngi.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
Hoạt động 1
- GV sử dụng tranh hình 8.1 hoặc tranh riêng cho học sinh quan sát.

+ Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của nhân tế bào?
- Nhận xét ý kiến trình bày của HS, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.

- Yêu cầu HS quan sát tranh hình 8.1 sgk về lưới nội chất.
GV chia nhóm HS, nêu câu hỏi và yêu cầu HS tiến hành thảo luận nhóm.
+ Lưới nội chất, riboxom,bộ máy gôn gi, ti thể và luc lạp có cấu tạo và chức năng như thế nào?
GV nhận xét, đánh giá.
GV yêu cầu nhóm còn lại dán kết quả lên bảng.
GV nhận xét, đánh giá, kết luận vấn đề
GV yêu cầu các nhóm còn lại bổ sung.
GV đánh giá, kết luận
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời.
? Chức năng của không bào?

GV gọi HS khác bổ sung.

GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
?Chức năng của Lizôxôm?

HS nghe câu hỏi, tham khảo SGK trả lời.

- HS quan sát tranh hình khám phá kiến thức.

+ Tiến hành thảo luận nhóm và trình bày.

- Tìm hiểu thí nghiệm sgk mục▼, vận dụng kiến thức đã học lớp dưới để trả lời:

- Từ thí nghiệm kết hợp với thông tin sgk => khái quát hoá kiến thức.
- Quan sát hình, thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
+ Đại diện trình bày.

-> Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.

Nhóm đại diện dán kết quả lên bảng.

Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.

Nhóm 3, 4 dán kết quả lên bảng.

Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
HS tách nhóm theo yêu cầu của GV, nghe câu hỏi và thảo luận nhóm.

Nhóm đại diện lên trình bày kết quả.
Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.

Học sinh tiến hành thảo luận dưới sự giám sát của GV, ghi nhận kết quả, cử đại diện lên trình bày kết quả.

Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.

HS nghe câu hỏi, tự tham khảo SGK trả lời.
Các HS khác nhận xét, bổ sung theo yêu cầu của GV.

HS tự nghiên cứu SGK trả lời.
Các nhóm tiến hành thảo luận, ghi nhận kết quả, cử đại diện trình bày.
Các nhóm còn lại bổ sung.
Các nhóm tiến hành thảo luận theo yêu cầu của GV, ghi nhận kết quả và trình bày.
I. Nhân tế bào:
- Cấu tạo:
+ Có dạng hình cầu, đường kính khoảng 5µm.
+ Bên trong là dịch nhân chứa chất NST(ADN liên kết với Prôtêin) và nhân con.
- Chức năng
+ Điều khiển mọi hoạt động của tế bào thông qua điều khiển sự tỏng hợp Prôtêin.

II. Lưới nội chất:
- Cấu tạo: Là hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau, gồm hai dạng:

+ Lưới nội chất hạt: trên màng có đính các hạt ribôxôm.
+ Lưới nội chất trơn: trên màng không đính ribôxôm mà đính các enzim.
- Chức năng:
+ Lưới nội chất hạt: là nơi tổng hợp nên prôtêin tiết, prôtêin cấu tạo cho tế bào.
+ Lưới nội chất trơn: tham gia tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân hủy các chất độc hại.
III. Ribôxôm:
- Cấu tạo: gồm prôtêin và rARN.
- Chức năng: là nơi tổng hợp nên prôtêin.
IV. Bộ máy Gôngi:

- Cấu tạo: là một chồng túi màng dẹp tách biệt nhau.
- Chức năng: đóng gói, lắp ráp và phân phối các sản phẩm của tế bào.
V. Ti thể:

- Cấu tạo: gồm hai lớp màng và chất nền.
+ Màng ngoài không gấp khúc, màn trong gấp khúc tạo thành mào, có đính nhiều enzim hô hấp.
+ Chất nền chứa AND và ribôxôm.
- Chức năng: cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạngATP.
Số lượng ti thể khác nhau tùy loại tế bào.
VI. Lục lạp:

- Cấu tạo: 2 lớp màng bao bọc, bên trong là chất nền.
- Trong chất nền có nhiều túi dẹt là tilacôit trên màng tilacôit chứa nhiều diệp lục và enzim quang hợp.
Nhiều phiến tilacôit xếp chồng lên nhau thành cấu trúc Grana.
Trong chất nền có chứa AND và ribôxôm.
- Chức năng: Có khả năng chuyển quang năng thành hóa năng.
VII. Một số bào quang khác nhau:
1. Không bào:
- Ở tế bào lông hút của rễ, không bào có chức năng như chiếc máy bơm.
- Ở tế bào cánh hoa: không bào chứa sắc tố,…
Một số động vật cũng có không bào nhỏ.
2. Lizôxôm:
Phân hủy tế bào già, tế bào bị tổn thương và các bào quang già.

C. LUYỆN TẬP
Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết .
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
*Chọn câu trả lời đúng nhất:
1, Trong cơ thể tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất?
A. Tế bào hồng cầu. B. Tế bào bạch cầu.
C. Tế bào biểu bì. D. Tế bào cơ.
2. Kho” chưá thông tin di truyền của tế bào nhân chuẩn là:
A. Tế bào chất. B. Nhân tế bào.
C. Ribôxôm. D. Nhân con.
3.Nếu phá huỷ nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài A, sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loài B cấy vào. Trứng ếch nở thành ếch con .Con ếch này có đặc điểm của loài nào?
A. Loài A. B. Đặc điểm loài A nhiều hơn đặc điểm loài B.
C. Loài B. D. Đặc điểm loài B nhiều hơn đặc điểm loài A.
Đáp án: 1 B. 2 B. 3. C.

D. VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu: - Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Nêu những điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực theo bảng sau:
Dấu hiệu so sánh Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
Cấu trúc của nhân
Ribôxôm
Các bào quan khác

E. MỞ RỘNG (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ- Tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
*Liên hệ:
- Khi người ta uống rượu thì tế bào nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thể khỏi bị đầu độc?
(Gan cần phải hoạt động để khử tác động độc hại của rượu.)
- Đọc mục em có biết ở cuối bài.
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem trước bài mới và tìm hiểu về cấu trúc và vai trò của ti thể, lục lạp, lyzosome, không bào.
- Đọc mục: “ Em có biết ”

Xem thêm các bài Giáo án môn sinh 10, hay khác:

Bộ Giáo án môn sinh 10 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục với mục đích giúp các Thầy, Cô giảng dạy dễ dàng và biên soạn Giáo án tốt hơn, đơn giản hơn theo sát chương trình Lớp 10.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập