Câu 1: Tìm các từ:
Trả lời:
Nói lên ý chí, nghị lực của con người | quyết chí, bền gan, bền chí, bền lòng, bền vững, bền bỉ, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, vững chắc, quyết tâm, quyết chiến, quyết liệt, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, kiên định, kiên trung... |
Nêu những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. | khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai, sóng gió, trở ngại, cản trở... |
Câu 2: Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1:
a. Từ thuộc nhóm a.
b. Từ thuộc nhóm b.
Trả lời:
Từ thuộc nhóm a |
Năm nay, em quyết tâm đạt được học sinh xuất sắc để bố mẹ vui lòng. Dù có ai nói gì đi nữa thì Minh vẫn kiên định với quyết định của mình. |
Từ thuộc nhóm b |
Để thành công được như ngày hôm nay, anh trai em đã phải vượt qua nhiều thử thách. Bố mẹ em đã phải trải qua nhiều gian khổ mới có được cuộc sống ấm no như ngày hôm nay |
Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công:
Trả lời:
Sau vụ tai nạn giao thông trên đường đi công tác, anh Nam con bác Tư hàng xóm đã nằm một chỗ do bị gãy đôi chân.
Thời gian trôi qua thật chậm đối với anh. Mỗi sáng, anh đều tập vật lí trị liệu, ăn uống đúng chế độ theo sự chỉ định của bác sĩ. Nhìn anh đau đớn, nhăn nhó trong gương mặt đẫm mồ hôi, em cảm tưởng anh sẽ bỏ cuộc. Thế mà chỉ sáu tháng trôi qua, bằng chính nghị lực của bản thân cùng sự động viên của gia đình và bạn bè, anh đã đi được trên đôi nạng. Một tháng lại trôi qua, anh đã bỏ đôi nạng và tập đi vững vàng trên đôi chân nhiều vết sẹo do phải giải phẫu nhiều lần. Tháng vừa qua, anh đã đạt giải Ba trong cuộc thi điền kinh trong khu phố. Thật là một gương sáng về ý chí kiên nhẫn và khả năng vượt khó đáng đế em học tập.