Giải câu 4 bài 35 Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác sgk Hóa học 11 trang 160

Câu 4: Trang 160 sgk hóa 11

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất: benzen, hex – 1 – en và toluen. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.

Bài Làm:

Ta có CTCT của:

  • Benzen:Giải bài 35 Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác - sgk Hóa học 11 trang 150
  • hex – 1 – en: CH2=CH-CH2-CH2-CH2-CH3
  • Toluen:Giải bài 35 Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác - sgk Hóa học 11 trang 150

 

Lấy ở mỗi chất một ít làm mẫu thử.

Cho từng mẫu tác dụng với dung dịch brom.

  • Mẫu nào làm mất màu dung dịch brom là hex – 1 – en: CH2=CH-CH2-CH2-CH2-CH3 do trong phân tử có liên kết đôi.

Phản ứng cộng Br2: CH2=CH-CH2-CH2-CH2-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr- CH2-CH2-CH2-CH3

                                                              (đỏ nâu)                 (không màu)

  • Mẫu nào không làm mất màu dung dịch brom là benzen và toluen. (Do benzen và toluen chỉ có phản ứng cộng với Br2 khi xúc tác Fe)

Cho hai mẫu còn lại tác dụng với dung dịch KMnO4 ­.

  • Mẫu nào làm mất màu dung dịch thuốc tím là toluen do toluen trong phân tử có nhóm thế -CH3.

 Giải bài 35 Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác - sgk Hóa học 11 trang 150

  • Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là benzen.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 35 Benzen và đồng đẳng. Một số hidrocacbon thơm khác sgk Hóa học 11 trang 150

Câu 1: Trang 159 sgk hóa 11

Ứng với công thức phân tử C10H8 có bao nhiêu đồng phân hiđrocacbon thơm?

A. 2.                        B. 3.                    

C. 4.                        D. 5.

Xem lời giải

Câu 2: Trang 159 sgk hóa 11

Toluen và benzen phản ứng được với chất nào sau đây:

(1) dung dịch brom trong CCl4;

(2) dung dịch kali pemanganat;

(3) hiđro có xúc tác Ni, đun nóng;

(4) Br2 có bột Fe, đun nóng?

Viết phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng xảy ra.

Xem lời giải

Câu 3: Trang 159 sgk hóa 11

Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp sau:

a) Toluen tác dụng với hiđro có xúc tác Ni, áp suất cao, đun nóng.

b) Đun nóng benzen với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc.

Xem lời giải

Câu 5: Trang 160 sgk hóa 11

Hiđrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí bằng 3,17. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng H2O. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4.

a) Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X.

b) Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa X và H2 (xúc tác Ni, đun nóng), với brom (có mặt Fe), với hỗn hợp dư của axit HNO3 và axit H2SO4 đậm đặc.

Xem lời giải

Câu 6: Trang 160 sgk hóa 11

Đánh dấu (+) vào ô cặp chất phản ứng với nhau theo mẫu sau:

 

Benzen

Hexen

Toluen

Etilen

H2, xúc tác Ni

+

+

 

 

Br2 (dd)

 

 

 

 

Br2 có Fe, đun nóng

 

 

 

 

Dd KMnO4, nóng

 

 

 

 

HBr

 

 

 

 

H2O (xt H+)

 

 

 

 

Xem lời giải

Câu 7: Trang 160 sgk hóa 11

Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Tính khối lượng nitrobenzen thu được khi dùng 1,00 tấn benzen với hiệu suất 78%.

Xem lời giải

Câu 8: Trang 160 sgk hóa 11

Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hóa học của phản ứng giữa stiren với:

a) H2O (xúc tác H2SO4)

b) HBr

c) H2 (theo tỉ lệ số mol 1:1, xúc tác Ni)

Xem lời giải

Câu 9: Trang 160 sgk hóa 11

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 3 chất lỏng sau: toluene, benzen, stiren. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.

Xem lời giải

Câu 10: Trang 160 sgk hóa 11

Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,2 gam A vừa đủ làm mất màu của 60.00 ml dung dịch brom 0,15 M.

a)Tính hiệu suất của phản ứng tách hiđro của etylbezen.

b) Tính khối lượng stiren đã trùng hợp.

c) Polistiren có phân tử khối trung bình bằng 3,12.105. Tính hệ số trùng hợp trung bình của polime.

Xem lời giải

Câu 12: Trang 160 sgk hóa 11

Trình bày cách đơn giản để thu được naphtalen tinh khiết từ hỗn hợp naphtalen có lẫn tạp chất không tan trong nước và không bay hơi.

Xem lời giải

Câu 13: Trang 160 sgk hóa 11

Từ etilen và benzen, tổng hợp được stiren theo sơ đồ:

C6H6 \(\overset[H^{+}]{C_{2}H_{4}}\) C6H5CH2CH3 \(\overset{xt,t^{o}}{\rightarrow}\) C6H5CH = CH2

a) Viết các phương trình hóa học thực hiện các biến đổi trên.

b) Tính khối lượng stiren thu được từ 1,00 tấn benzen nếu hiệu suất của quá trình là 78%.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải sgk hoá học 11, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sgk hoá học 11 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI

CHƯƠNG 2: NITO - PHOTPHO

CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC

CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.