Bài 18: YẾN, TẠ, TẤN
1. Viết "2kg" hoặc "2 tạ" hoặc "2 tấn" vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Con bò cân nặng .................
b) Con gà cân nặng .................
c) Con voi cân nặng .................
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1 yến = ....... kg 10kg = ....... yến |
5 yến = ....... kg 8 yến = ....... kg |
1 yến 7kg = ....... kg 5 yến 3kg = ....... kg |
b) 1 tạ = ....... yến 10 yến = ....... kg 1 tạ = ....... kg 100kg = .......tạ |
4 tạ = ....... yến 2 tạ = ....... kg 9 tạ = ....... kg 4 tạ 60kg = ....... kg |
c) 1 tấn = ....... tạ 10 tạ = ....... tấn 1 tấn = ....... kg 1000kg = ....... tấn |
3 tấn = ....... tạ 8 tấn = ....... tạ 5 tấn = ....... kg 2 tấn 85 kg = ....... kg |
3. Tính:
a) 18 yến + 26 yến = ....... c) 648 tạ - 75 tạ = ....... |
b) 135 tạ x 4 = ....... d) 512 tấn : 8 = ....... |
4. Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ muối. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối?
Bài giải
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................