Bài 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO)
1. Viết theo mẫu:
2. Viết theo mẫu:
Số | Đọc số |
7312836 | bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu |
57602511 | |
ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy | |
900370200 | |
bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai |
3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn viết là: ..................................................................................................................................
b) Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám viết là: ...............................................................................................
c) Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm viết là: ..................................................................................
d) Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt viết là: ..................................................................................
4. Bảng dưới đây cho biết một vài số liệu về giáo dục phổ thông năm học 2003 - 2004:
Cấp học | Tiểu học | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông |
Số trường | 14316 | 9873 | 2140 |
Số học sinh | 8350191 | 6612099 | 2616207 |
Số giáo viên | 362627 | 280943 | 98714 |
Dựa vào bảng đã cho, viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong năm học 2003 - 2004:
a) Số trường trung học cơ sở là: ..........................................................................................
b) Số học sinh tiểu học là: ..........................................................................................
c) Số giáo viên trung học phổ thông là: ..........................................................................................
5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số liền sau của số lớn nhất có sáu chữ số là:
A. 999 998 | B. 999 999 | C. 1 000 000 | D. 9 999 999 |