Bàu 136: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH XĂNG-TI-MÉT VUÔNG
1. Viết (theo mẫu):
Đọc | Viết |
Năm xăng-ti-mét vuông | 5 $cm^{2}$ |
Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông | |
1500 $cm^{2}$ | |
Mười nghìn xăng-ti-mét vuông |
2.
a) Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
b) Viết chữ thích hợp (lớn hơn, bé hơn, bằng) vào chỗ chấm:
Diện tích hình A ........ diện tích hình B.
3. Tính (theo mẫu):
a) 18 $cm^{2}$ + 26 $cm^{2}$ = ...............
40 $cm^{2}$ - 17 $cm^{2}$ = ..............
6 $cm^{2}$ x 4 = ............
32 $cm^{2}$ : 4 = ............
4. Tờ giấy màu xanh có diện tích 300 $cm^{2}$, tờ giấy màu đỏ có diện tích 280 $cm^{2}$.
a) Hỏi tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
b) Tổng diện tích của cả hai tờ giấy là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Bài giải
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................