Lời giải bài tập thực hành toán 3: Đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông

Bài Làm:

1.

Đọc Viết
Năm xăng-ti-mét vuông 5 $cm^{2}$
Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông 120 $cm^{2}$
Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông 1500 $cm^{2}$
Mười nghìn xăng-ti-mét vuông  10 000  $cm^{2}$

2.

a) Hình B gồm 6 ô vuông 1 $cm^{2}$

Diện tích hình B bằng 6 $cm^{2}$

b)  Diện tích hình A bằng diện tích hình B.

3.

a) 18 $cm^{2}$ + 26 $cm^{2}$ = 34 $cm^{2}$

40 $cm^{2}$ - 17 $cm^{2}$ = 23 $cm^{2}$B

6 $cm^{2}$ x 4 = 24 $cm^{2}$

32 $cm^{2}$ : 4 = 8 $cm^{2}$

4.

Bài giải

a) Tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn tờ giấy màu đỏ là:

300 - 280 = 20 ($cm^{2}$)

b) Tổng diện tích của hai tờ giấy là:

300 + 280 = 580 ($cm^{2}$)

Đáp số: a) 20 $cm^{2}$

b) 580 $cm^{2}$.

Xem thêm các bài Bài tập thực hành toán 3 tập 2, hay khác:

Để học tốt Bài tập thực hành toán 3 tập 2, loạt bài giải bài tập Bài tập thực hành toán 3 tập 2 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 3.

Lớp 3 | Để học tốt Lớp 3 | Giải bài tập Lớp 3

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 3, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 3 giúp bạn học tốt hơn.