Giải bài tập 4.8 trang 50 SBT toán 10 tập 1 kết nối

Bài tập 4.8. Cho hình bình hành ABCD tâm O. M là một điểm tuỳ ý thuộc cạnh BC, khác B và C. MO cắt cạnh AD tại N.

a) Chứng minh rằng O là trung điểm MN.

b) Gọi G là trọng tâm tam giác BCD. Chứng minh rằng G cũng là trọng tâm tam giác MNC.

Bài Làm:

Trả lời:

Giải bài tập 4.8 trang 50 SBT toán 10 tập 1 kết nối

a) ABCD là hình bình hành tâm O nên 0 là trung điểm AC và $\widehat{ADO} = \widehat{CBO}$

Xét tam giác ODN và tam giác OBM ta có:

OD = OB

$\widehat{DON} = \widehat{BMO}$ (2 góc đối đỉnh)

$\widehat{NDO} = \widehat{MBO}$ (vì $\widehat{ADO} = \widehat{CBO}$)

Vậy $\bigtriangleup ODN = \bigtriangleup OBM$ (g.c.g)

$\Rightarrow$ ON = OM 

$\Rightarrow$ O là trung điểm MN

b) G là trọng tâm của $\bigtriangleup BCD$ nên $\overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GC} + \overrightarrow{GD} = \overrightarrow{0}$

$\Rightarrow (\overrightarrow{GM} + \overrightarrow{MB}) + \overrightarrow{GC} + (\overrightarrow{GN} + \overrightarrow{ND}) = \overrightarrow{0}$

$\Rightarrow \overrightarrow{GM} + \overrightarrow{GC} + \overrightarrow{GN} + (\overrightarrow{MB} + \overrightarrow{ND}) = \overrightarrow{0}$ (1)

Có O là trung điểm của MN (chứng minh câu a)

O là trung điểm của BD (chứng minh câu a)

$\Rightarrow$ BMDN là hình bình hành

$\Rightarrow \overrightarrow{BM} = \overrightarrow{ND}$

$\Rightarrow -\overrightarrow{MB} = \overrightarrow{ND}$

$\Rightarrow \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{ND} = \overrightarrow{0}$

Thay vào (1) ta có: $\overrightarrow{GM} + \overrightarrow{GC} + \overrightarrow{GN} + \overrightarrow{0} = \overrightarrow{0}$ 

$\Rightarrow$ G là trọng tâm tam giác MNC

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT toán 10 kết nối bài 8 Tổng và hiệu của 2 vectơ

Bài tập 4.7. Cho hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ không cùng phương. Chứng minh rằng

$|\overrightarrow{a}| - |\overrightarrow{b}| < |\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}| < |\overrightarrow{a}| + |\overrightarrow{b}|$

Xem lời giải

Bài tập 4.9. Cho tứ giác ABCD.

a) Chứng minh rằng $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CD} + \overrightarrow{DA} = \overrightarrow{0}$.

b) Chứng minh rằng $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{CD} + \overrightarrow{DA}$.

Xem lời giải

Bài tập 4.10. Cho tam giác ABC. Gọi D, E, F theo thứ tự là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB.

a) Xác định vectơ $\overrightarrow{AF} - \overrightarrow{BD}  + \overrightarrow{CE}$.

b) Xác định điểm M thoà mãn $\overrightarrow{AF} - \overrightarrow{BD}  + \overrightarrow{CE} = \overrightarrow{MA}$.

c) Chứng minh rằng $\overrightarrow{MC} = \overrightarrow{AB}$.

Xem lời giải

Bài tập 4.11. Trên Hình 4.7 biểu diễn ba lực $\overrightarrow{F_{1}}$, $\overrightarrow{F_{2}}$, $\overrightarrow{F_{3}}$ cùng tác động vào một vật ở vị trí cân bằng A. Cho biết |$\overrightarrow{F_{1}}$| = 30N, |$\overrightarrow{F_{2}}$| = 40N. Tính cường độ của lực $\overrightarrow{F_{3}}$.

Giải bài tập 4.11 trang 51 SBT toán 10 tập 1 kết nối

Xem lời giải

Bài tập 4.12. Trên mặt phẳng, chất điểm A chịu tác dụng của ba lực $\overrightarrow{F_{1}}$, $\overrightarrow{F_{2}}$, $\overrightarrow{F_{3}}$ và ở trạng thái cân bằng. Góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{F_{1}}$ và $\overrightarrow{F_{2}}$ bằng $60^{o}$. Tính độ lớn của $\overrightarrow{F_{3}}$, biết |$\overrightarrow{F_{1}}$| = |$\overrightarrow{F_{1}}$ = $2\sqrt{3}$N.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT toán 10 tập 1 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT toán 10 tập 1 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập