4. Đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên
Bài Làm:
Từ |
Nghĩa |
Đặt câu |
Cao |
Có chiều cao lớn hơn mức bình thường |
Bạn Nam cao nhất lớp em |
Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường. |
Năm nay, sản lượng lúa cao hơn so với năm trước. |
|
Nặng |
Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường |
Tuy mới lớp 5 nhưng bạn Tuấn đã nặng 50kg. |
Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường. |
Lãi suất ngân hàng cho vay nặng hơn lãi suất vay ở bên ngoài. |
|
Ngọt |
Có vị như vị của đường, mật |
Mật ong rừng rất ngọt và thơm |
Lời nói (nhẹ nhàng), dễ nghe. |
Cô giáo em có giọng nói rất ngọt ngào. |
|
(Âm thanh) nghe êm tai |
Tiếng đàn violon ngọt ngào cất lên trong đêm tối. |