Đáp án phần 2 đề 3 kiểm tra học kì 2 sinh học 8

II. TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 1: Vai trò của tuyến nội tiết trong cơ thể là gì?

Câu 2: Nêu cấu tạo của cầu mắt.

Câu 3: Phân biệt bệnh Bazơđô và bệnh bướu cổ do thiếu iốt?

 

Bài Làm:

Câu 1. Vai trò của tuyến nội tiết trong cơ thể:

- Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể (nội môi).

- Điều chỉnh các quá trình sinh lí của cơ thể diễn ra bình thường (trong chất và năng lượng, sinh trưởng, phát triển và sinh sản).

- Điều hoà hoạt động của các cơ quan bằng yếu tố thể dịch, giúp cơ thể thích nghi với điều kiện sống.

- Tự điều chỉnh trong nội bộ hệ thống nội tiết.

- Tuyến nội tiết thường có kích thước nhỏ, lượng chất tiết ra ít nhưng có hoạt tính sinh học cao, chúng thúc đẩy hoặc kìm hãm sự hoạt động của các cơ quan, các quá trình sinh lí trong cơ thể. Sự mất cân bằng trong hoạt động của tuyến nội tiết thường dẫn đến tình trạng bệnh lí.

Chú ý: Ngoài ra còn có một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết được gọi là tuyến pha, ví dụ: tuyến tuỵ, tuyến sinh dục.

Câu 2. Cấu tạo cầu mắt gồm ba lớp màng:

- Ngoài cùng là màng cứng bảo vệ phía bên trong cầu mắt, mặt trước là màng giác trong suốt.

- Giữa là lớp màng mạch gồm nhiều mạch máu và các tế bào sắc tố đen tạo thành phòng tối trong cầu mắt.

- Trong cùng là màng lưới có các tế bào thụ cảm thị giác gồm hai loại là tế bào nón và tế bào que.

Câu 3. Phân biệt bệnh Bazơđô và bệnh bướu cổ do thiếu iốt.

Bệnh bướu cổ do thiếu iốt

Bệnh Bazơđô

Khi thiếu iốt, chất tirôxin không được tiết ra, tuyến yên sẽ tiết nhiều hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp hoạt động gây phì đại tuyến làm thành bướu cổ.

Trẻ em bị bệnh sẽ chậm lớn, trí não kém phát triển; người lớn hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém.

Do tuyến giáp hoạt động mạnh tiết nhiều nhiều hoocmôn làm tăng trao đổi chất, nhịp tim tăng, người bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh

Do tuyến hoạt động mạnh nên cũng gây bướu cổ, mắt lồi

 

 

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Sinh học 8: Đề kiểm tra học kì 2 (Phần 3)

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

Câu 1: Nói dây thần kinh tủy là dây pha vì:

A. Dây thần kinh tủy bao gồm bó sợi cảm giác và bó sợi vận động luên hệ với tủy sống qua rễ sau và rễ trước

B. Rễ sau là rễ cảm giác, rễ trước là rễ vận động

C. Do có đầy đủ thành phần của một cung phản xạ

D. Câu A và B đúng

Câu 2: Tắm rửa là một biện pháp rèn luyện da vì:

A. Da sạch không có vi khuẩn đột nhập vào cơ thể

B. Tắm rửa, kì cọ là hình thức xoa bóp da, làm cho các mạch máu dưới da lưu thông, da được nuôi dưỡng tốt

C. Giúp da tạo nhiều vitamin D, chống bệnh còi xương

D. Giúp cơ thể chịu đựng được những thời tiết như mưa, nắng hoặc nóng, lạnh đột ngột

Câu 3. Cơ quan nào thực hiện nhiệm vụ bài tiết nước tiểu?

A. Da

B. Thận

C. Phổi

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 4: Vành tai có chức năng:

A. Hướng sóng âm

B. Hứng sóng âm

C. Truyền sóng âm

D. Phân tích âm thanh

Câu 5: Vì sao não và tủy sống được nằm trong hộp sọ và cột sống?

A. Vì não và tủy đều mềm dễ tổn thương

B. Vì hộp sọ và cột sống là những hộp xương cứng có tác dụng bảo vệ và nuôi dưỡng não, tủy sống

C. Tránh các bệnh viêm màng não

D. Câu A và B

Câu 6: Vùng vị giác nằm ở thùy nào sau đây?

A. Thùy trán

B. Thùy đỉnh

C. Thùy chẩm

D. Thùy thái dương

 Câu 7: Nơi lưu giữ tinh trùng sau khi được sản xuất là:

A. Túi tinh

B. Ống dẫn tinh

C. Ống đái

D. Tuyến tiền liệt

Câu 8: Nguyên nhân của tật cận thị là 

A. Cầu mắt dài

B. Thể thủy tinh quá phồng, mất khả năng dãn

C. Cầu mắt ngắn

D. Câu A và B đúng

E. Cả A, B và C đều đúng

 

 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải sgk sinh học 8, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sgk sinh học 8 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI

CHƯƠNG 2: VẬN ĐỘNG

CHƯƠNG 3: TUẦN HOÀN

CHƯƠNG 4: HÔ HẤP

CHƯƠNG 5: TIÊU HÓA

CHƯƠNG 6: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

Xem Thêm

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.