Dạng 5: Khối chóp và phương pháp tỉ số thể tích

Dạng 5: Khối chóp và phương pháp tỉ số thể tích

Bài Làm:

I.Phương pháp giải

muốn tính thể tích khối chóp con trong khối chóp to, ta tính tỉ lệ các cạnh bên tương ứng của hai khối chóp. Từ đó suy ra được tỷ số thể tích.

II.Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông cân ở B, AC = $a\sqrt{2}$,SA vuông góc với đáy ABC , SA = a. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, mặt phẳng (m) qua AG và song song với BC cắt SC, SB lần lượt tại M, N. Tính thể tích của khối chóp S.AMN.

Bài giải:

Ta có $\bigtriangleup ABC$ vuông cân tại B,  AC = $a\sqrt{2}$ suy ra AB = BC = a.

$\Rightarrow S_{ABC}=\frac{1}{2}AB.BC=\frac{1}{2}a^{2}$.

Có: $\Rightarrow V_{SABC}=\frac{1}{3}S_{ABC}.SA=\frac{1}{3}.\frac{1}{2}.a^{2}.a=\frac{a^{3}}{6}$

Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng BC. G là trọng tâm của tam giác $\Rightarrow \frac{SG}{SI}=\frac{2}{3}$.

Mặt phẳng (m) qua AG và song song với BC cắt SC, SB lần lượt tại M, N.

$MN // BC \Rightarrow \frac{SM}{SB}=\frac{SN}{SC}=\frac{SG}{SI}$

Vậy ta có: $\frac{V_{SAMN}}{V_{SABC}}=\frac{SM}{SB}.\frac{SN}{SC}=\frac{2}{3}.\frac{2}{3}=\frac{4}{9}$

 $\Rightarrow V_{SAMN}=\frac{4}{9}.V_{SABC}=\frac{4}{9}.\frac{a^{3}}{6}=\frac{2}{27}a^{3}$.

Bài tập 2: Cho khối tứ giác đều SABCD. Một mặt phẳng (m) qua A, B và trung điểm M của SC. Tính tỉ số thể tích của hai phần khối chóp bị phân chia bởi mặt phẳng đó.

Bài giải:

Ta kẻ MN // CD ( N thuộc SD)SD) thì hình thang ABMN là thiết diện của khối chóp khi cắt bởi mặt phẳng (ABM).

Ta có: $\frac{V_{SAND}}{V_{SADB}}=\frac{SN}{SD}=\frac{1}{2}\Rightarrow V_{SAND}=\frac{1}{2}V_{SADB}=\frac{1}{4}V_{SABCD}$.

$\frac{V_{SBMN}}{V_{SBCD}}=\frac{SM}{SC}.\frac{SN}{SD}=\frac{1}{2}.\frac{1}{2}=\frac{1}{4}V_{SABCD}.$

$\Rightarrow V_{SBMN}=\frac{1}{4}V_{SBCD}=\frac{1}{8}V_{SABCD}.$

Mà $V_{SABMN}= V_{SANB}+V_{SBMN}=\frac{3}{8}V_{SABCD}.$

$\Rightarrow V_{ABMNBCD}=1-\frac{3}{8}=\frac{5}{8}V_{SABCD}.$

$\Rightarrow \frac{V_{SABMN}}{V_{ABMNBCD}}=\frac{3}{5}$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện

Bài 1: Trang 25 - sgk hình học 12

Tính thể tích khối tứ diện đều cạnh a.

Xem lời giải

Bài 2: Trang 25 - sgk hình học 12

Tính thể tích của khối bát diện đều cạnh a.

Xem lời giải

Bài 3: Trang 25 - sgk hình học 12

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Tính tỉ số thể tích của khối hộp đó và thể tích của khối tứ diện ACB'D'.

Xem lời giải

Bài 4: Trang 25 - sgk hình học 12

Cho hình chóp SABC. Trên các đoạn thẳng SA, SB, SC lần lượt lấy ba điểm A', B', C' khác với S. Chứng minh $\frac{V_{S.A'B'C'}}{V_{S.ABC}}=\frac{SA'}{SA}. \frac{SB'}{SB}.\frac{SC'}{SC}$.

Xem lời giải

Bài 5: Trang 26 - sgk hình học 12

Cho tam giác ABC vuông cân ở A và AB=a. Trên đường thẳng qua C và vuông góc với mặt phẳng (ABC) lấy điểm D sao cho CD=a. Mặt phẳng qua C vuông góc với BD, cắt BD tại F và cắt AD tại E. Tính thể tích khối tứ diện CDEF theo a.

Xem lời giải

Bài 6: Trang 26 - sgk hình học 12

Cho hai đường chéo nhau d và d'. Đoạn thẳng AB có độ dài a trượt trên d, đoạn thẳng CD có độ dài b trượt trên d'. Chứng minh rằng khối tứ diện ABCD có thể tích không đổi.

Xem lời giải

Phần tham khảo mở rộng

Dạng 1: Khối lăng trụ có góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Xem lời giải

Dạng 2: Lăng trụ đứng có góc giữa hai mặt phẳng

Xem lời giải

Dạng 3: Khối lăng trụ xiên

Xem lời giải

Dạng 4: Khối chóp có một mặt bên vuông góc với đáy

Xem lời giải

Xem thêm các bài Hình học lớp 12, hay khác:

Để học tốt Hình học lớp 12, loạt bài giải bài tập Hình học lớp 12 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.