Dạng 1: Tìm toạ độ của một vectơ và các yếu tố liên quan đến vectơ thoả mãn một số điều kiện cho trước

Phần tham khảo mở rộng

Dạng 1: Tìm toạ độ của một vectơ và các yếu tố liên quan đến vectơ thoả mãn một số điều kiện cho trước

Bài Làm:

I. Phương pháp giải

Sử dụng các đỊnh nghĩa và khái niệm có liên quan đến vectơ : toạ độ của vectơ, độ dài của vectơ, … để phân tích một vectơ theo ba vectơ không đồng phẳng, tính tổng (hiệu) của hai vectơ, tính các toạ độ trọng tâm của một tam giác,…

II. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Trong không gian Oxyz, cho ba vectơ $\vec{a}$ = (5 ; 7 ; 2), $\vec{b}$ = (3 ; 0 ; 4), $\vec{c}$ = (-6 ; 1 ; -1). Hãy tìm toạ độ của các vectơ sau đây :

a) $\vec{m}$ = 3$\vec{a}$ – 2$\vec{b}$ + $\vec{c}$ 

b) $\vec{n}$ = 5$\vec{a}$+ 6$\vec{b}$ + 4$\vec{c}$.

Bài giải:

a)Ta có:

$\vec{a} = (5 ; 7 ; 2)\Rightarrow  3\vec{a} = (15 ; 21; 6).$

$\vec{b} = (3 ; 0 ; 4)\Rightarrow -2\vec{b} = (-6; 0 ; -8)$

$\vec{c} = (-6 ; 1 ; -1)$

$\Rightarrow \vec{m}= 3\vec{a}-2\vec{b}+\vec{c}=(3; 22; -3)$.

b) Ta có:

$\vec{a} = (5 ; 7 ; 2)\Rightarrow  5\vec{a} = (25; 35; 10).$

$\vec{b} = (3 ; 0 ; 4)\Rightarrow 6\vec{b} = (18; 0 ; 24)$

$\vec{c} = (-6 ; 1 ; -1)\Rightarrow 4\vec{b} = (-24; 4; -4)$

$\Rightarrow  \left | \vec{a} +\vec{b}  \right |=\sqrt{19}$

Bài tập 2:  Cho hai vectơ $\vec{a}$ và $\vec{b}$ tạo với nhau một góc 120° và $|\vec{a}|=3,|\vec{b}|=5$ . Tìm  |\overrightarrow{a}  + \overrightarrow{b} |.

Bài giải: 

Ta có:

$\left | \vec{a} +\vec{b}  \right |^{2}=|\vec{a}|^{2}+|\vec{b}|^{2}+2|\vec{a}||\vec{b}|\cos (\vec{a}.\vec{b})$

$=9+25+2.3.5.\cos (120^{\circ})$

$=9+25+2.3.5.\frac{-1}{2}=49$

$\Rightarrow  \left | \vec{a} +\vec{b}  \right |=\sqrt{19}$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 1: Hệ tọa độ trong không gian

Câu 1: Trang 68 - sgk hình học 12

Cho ba vectơ  $\overrightarrow{a}=(2;-5;3)$, $\overrightarrow{b}=(0;2;-1)$, $\overrightarrow{c}=(1;7;2)$

a) Tính tọa độ của vectơ $\overrightarrow{d}=4\overrightarrow{a}-\frac{1}{3}\overrightarrow{b}+3\overrightarrow{c}$

b) Tính tọa độ của vectơ $\overrightarrow{e}=\overrightarrow{a}-4\overrightarrow{b}-2\overrightarrow{c}$

Xem lời giải

Câu 2: Trang 68 - sgk hình học 12

Cho ba điểm A(1; -2; 1), B(0; 1; 2), C(1;0;1). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

Xem lời giải

Câu 3: Trang 68 - sgk hình học 12

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' biết $A = (1; 0; 1), B = (2; 1; 2), D = (1; -1; 1),C' (4; 5; -5)$.

Tính tọa độ các đỉnh còn lại của hình hộp.

Xem lời giải

Câu 4: Trang 68 - sgk hình học 12

a) Tính $\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}$ với $\overrightarrow{a}=(3;0;-6)$ và $\overrightarrow{b}=(2;-4;0)$

b) Tính $\overrightarrow{c}.\overrightarrow{d}$ với $\overrightarrow{c}=(1;-5;2)$ và $\overrightarrow{b}=(4;3;-5)$

Xem lời giải

Câu 5: Trang 68 - sgk hình học 12

Tìm tâm và bán kính của các mặt cầu sau đây:

a) $x^{2} + y^{2} + z^{2}– 8x – 2y + 1 = 0$

b) $3x^{2}+ 3y^{2} + 3z^{2}– 6x + 8y + 15z – 3 = 0$

Xem lời giải

Câu 6: Trang 68 - sgk hình học 12

Lập phương trình mặt cầu trong hai trường hợp sau đây:

a) Có đường kính AB với A(4; -3; 7), B(2; 1; 3)

b) Đi qua điểm A(5; -2; 1) và có tâm C(3; -3; 1)

Xem lời giải

Dạng 2: Chứng minh các hệ thức vectơ

Xem lời giải

Xem thêm các bài Hình học lớp 12, hay khác:

Để học tốt Hình học lớp 12, loạt bài giải bài tập Hình học lớp 12 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.