4. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thể loại hồi kí?
a. Kể lại những sự việc mà người viết tham dự hoặc chứng kiến.
b. Sự việc thường được kể theo trình tự thời gian.
c. Cốt truyện thường xoay quanh công trạng, kì tích của nhân vật mà cộng đồng ca tụng, tôn thờ.
d.Người kể chuyện ngôi thứ nhất trong văn bản thường là hình ảnh của tác giả.
5. Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau để tóm tắt nội dung và ý nghĩa của từng bước quy trình viết:
6. Ghép những thông tin yêu cầu đối với bài văn tả cảnh sinh hoạt (cột A) với tác dụng của nó (cột B)
A Yêu cầu đối với kiểu bài |
B Tác dụng |
1. Giới thiệu thời gian và địa điểm diễn ra cảnh sinh hoạt |
a. Giúp cho cảnh sinh hoạt trở nên xác định hơn. |
2. Tả lại cảnh sinh hoạt theo trình tự hợp lí (Từ xa đến gần, từ diện đến điểm) |
b. Giúp bài viết gần gũi, gợi được sự đồng cảm ở người đọc. |
3. Thẻ hiện hoạt động của con người trong không gian, thời gian cụ thể. |
c. Giúp người đọc hình dung rõ hơn về hoạt động |
4. Gợi tả quang cảnh, không khí chung và những chi tiết tiêu biểu của bức tranh sinh hoạt. |
d. Giúp người đọc theo dõi hoạt động được miêu tả dễ dàng hơn. |
5. Sử dụng phù hợp các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, hoạt động. |
đ. Giúp cảnh sinh hoạt hiện lên sinh động hơn |
6. Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của người viết. |
e. Giúp người đọc có cái nhìn bao quát vừa cụ thể |
7. Trong bảng sau những đặc điểm nào thuộc về nội dung, đặc điểm nào thuộc về hình thức của đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát (kẻ vào vở)
Đặc điểm |
Là đặc điểm nội dung |
Là đặc điểm hình thức |
Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc |
|
|
Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành, được đánh dấu từ chỗ viết hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn. |
|
|
Có một câu chủ đề (ở đầu hoặc cuối đoạn) nêu nội dung khái quát toàn đoạn. |
|
|
Mở đoạn: giới thiệu chung về bài thơ |
|
|
Thân đoạn: trình bày trọn vẹn cảm xúc của người viết về nội dung,nghệ thuật bài thơ và nêu dẫn chứng cụ thể |
|
|
Kết đoạn: khẳng định lại cảm xúc về ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân. |
|
|
Bài Làm:
4.c
5. Quy trình viết
Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết
- Nội dung: xác định đề tài, thu thập tư liệu
- Ý nghĩa: xác định đúng yêu cầu, mục đích của đề và chuẩn bị tư liệu cho bài viết.
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
- Nội dung: tìm ý, ghi lại ý tưởng, nên miêu tả theo trình tự nào, lập dàn ý theo bố cụ ba phần
- Ý nghĩa: xác định được nội dung và bố cụ bài văn cần viết.
Bước 3: Viết bài
- Nội dung: Lần lượt viết theo bố cục ba phần, thân bài nên viết thành hai hoặc ba đoạn văn.
- Ý nghĩa: chú ý được cách trình bày khoa học và nội dung đầy đủ.
Bước 4: Xem lại, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm
- Nội dung: tự kiểm tr, xem xét và điều chỉnh bài viết, soát lỗi chính tả, dùng từ ngữ, viết câu.
- Ý nghĩa: bước này nhằm kiểm tra nội dung bài làm đã hoàn chỉnh chưa.
6. Sắp xếp 1a, 2e, 3d, 4đ, 5c, 6b
7.
Đặc điểm |
Là đặc điểm nội dung |
Là đặc điểm hình thức |
Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc |
X |
|
Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành, được đánh dấu từ chỗ viết hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn. |
|
X |
Có một câu chủ đề (ở đầu hoặc cuối đoạn) nêu nội dung khái quát toàn đoạn. |
|
X |
Mở đoạn: giới thiệu chung về bài thơ |
X |
|
Thân đoạn: trình bày trọn vẹn cảm xúc của người viết về nội dung,nghệ thuật bài thơ và nêu dẫn chứng cụ thể |
X |
|
Kết đoạn: khẳng định lại cảm xúc về ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân. |
X |
|