A. GIẢI CÂU HỎI LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chia hết và chia có dư
Hoạt động 1: Trang 21 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Giải:
- Có thể chia đều 15 quyển vở cho 3 bạn. Mỗi bạn được 5 quyển vở.
- Không thể chia đều 7 quyển vở cho 3 bạn.
Thực hành 1: Trang 22 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Giải:
a) * Ta có: 255 = 85 . 3
Vậy 255 chia hết cho 3.
* Ta có: 157 = 51 . 3 + 4
Vậy 157 chia cho 3 dư 4.
* Ta có: 5 105 = 1 071 . 3 + 2
Vậy 5 105 chia cho 3 dư 2.
b) Ta có 17 = 4 . 4 + 1
Ta thấy 17 bạn vào cho 4 xe taxi sẽ dư ra 1 người.
* Vậy không thể sắp xếp cho 17 bạn vào 4 xe taxi.
2. Tính chất chia hết của một tổng
Hoạt động 2: Trang 22 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Giải:
* Hai số chia hết cho 11 là: 22 và 33.
Ta có 22 + 33 = 55 $\vdots $ 11
* Hai số chia hết cho 13 là 26 và 39
Ta có 26 + 39 = 65 $\vdots $ 13
Hoạt động 3: Trang 22 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Giải:
* Số chia hết cho 6 là 12, số không chia hết 6 là 10
12 + 10 = 22 $\not\vdots $ 6
12 – 10 = 2 $\not\vdots $ 7
* Số chia hết cho 7 là 14, số không chia hết cho 7 là 9
14 + 9 = 23 $\not\vdots $ 7
14 – 9 = 5 $\not\vdots $ 7
Thực hành 2: Trang 23 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Giải:
* Vì 1 200 $\vdots $ 4 và 440 $\vdots $ 4 nên 1 200 + 440 $\vdots $ 4.
* Vì 440 $\vdots $ 4 và 324 $\vdots $ 4 nên 440 – 324 $\vdots $ 4.
* Vì 2 . 3 . 4 . 6 $\vdots $ 4 và 27 $\not\vdots $ 4 nên 2 . 3 . 4 . 6 $\not\vdots $ 4.
Vận dụng: Trang 23 Toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Giải:
A = 12 + 14 + 16 + x
Ta có: 12 $\vdots $ 2, 14 $\vdots $ 2 và 16 $\vdots $ 2
Nên x $\vdots $ 2 thì A $\vdots $ 2
x $\not \vdots $ 2 thì A $\not \vdots $ 2.
B. Bài tập & Lời giải
Câu 1: Trang 23 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Khẳng định nào sau đây là đúng, khẳng định nào sao đây là sai?
a) 1 560 + 390 chia hết cho 15;
b) 456 + 555 không chia hết cho 10;
c) 77 + 49 không chia hết cho 7;
d) 6 624 – 1 806 chia hết cho 6.
Xem lời giải
Câu 2: Trang 23 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Trong các phép chia sau, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư? Viết kết quả phép chia dạng a = b . q + r, với 0 $\leq $ r < b.
a) 144 : 3; b) 144 : 13; c) 144 : 30.
Xem lời giải
Câu 3: Trang 23 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Tìm các số tự nhiên q và r biết cách viết kết quả phép chia có dạng như sau:
a) 1 298 = 354q + r (0 $\leq $ r < 354);
b) 40 685 = 985q + r (0 $\leq $ r < 985).
Xem lời giải
Câu 4: Trang 23 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Trong phong trào xây dựng “nhà sách của chúng ta", lớp 6A thu được 3 loại sách do các bạn trong lớp đóng góp: 36 quyển truyện tranh, 40 quyển truyện ngắn và 15 quyển thơ. Có thể chia số sách đã thu được thành 4 nhóm với số lượng quyền bằng nhau không? Vì sao?