CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là gì?
-
A. Là nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
- B. Là nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg chất lỏng đó hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định.
- C. Là nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg chất đó nóng chảy và hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định.
- D. Là nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để làm cho nhiệt độ của nó tăng thêm 10C.
Câu 2: Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là bao nhiêu?
- A. 2,77.105 J/kg.
-
B. 3,34.105 J/kg.
- C. 0,25.105 J/kg.
- D. 1,80.105 J/kg.
Câu 3: Nhiệt nóng chảy riêng là thông tin cần thiết trong
- A. xác định nhiệt độ nóng chảy của vật.
- B. xác định tính chất của chất làm vật.
-
C. xác định được năng lượng cần cung cấp cho lò nung.
- D. xác định khối lượng của chất.
Câu 4: Nhiệt lượng cần truyền cho vật khi vật bắt đầu nóng chảy tới khi vật nóng chảy hoàn toàn phụ thuộc vào
- A. khối lượng của vật.
- B. độ tăng nhiệt độ của vật và tính chất của chất làm vật.
- C. khối lượng của vật và độ tăng nhiệt độ của vật.
-
D. khối lượng của vật và tính chất của chất làm vật.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiệt nóng chảy riêng của một chất?
-
A. Các chất có khối lượng bằng nhau thì có nhiệt nóng chảy như nhau.
- B. Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
- C. Nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt để làm vật nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy là: Q = λm.
- D. Được đo bằng đơn vị J/kg.
Câu 6: Nhiệt nóng chảy riêng của sắt là 2,77.105 J/kg. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Khối sắt sẽ tỏa ra nhiệt lượng 2,77.105 J khi nóng chảy hoàn toàn.
- B. Khối sắt cần thu nhiệt lượng 2,77.105 J để hóa lỏng.
-
C. 1 kg sắt cần thu nhiệt lượng 2,77.105 J để hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
- D. 1 kg sắt tỏa ra nhiệt lượng 2,77.105 J khi hóa lỏng hoàn toàn.
Câu 7: Để xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước bằng thí nghiệm thì không cần đo đại lượng nào sau đây?
-
A. Nhiệt độ nước sau khi đun.
- B. Thời gian đun nước.
- C. Công suất dòng điện.
- D. Khối lượng chất cần đo trong thí nghiệm.
Câu 8: Đối với vật rắn kết tinh khi đang nóng chảy, khi ta vẫn cung cấp nhiệt lượng thì nhiệt độ của vật
- A. vẫn tăng đều.
- B. giảm đều.
-
C. không thay đổi.
- D. lúc đầu tăng sau đó giảm.
Câu 9: Một nhà máy thép mỗi lần luyện được 10 tấn thép. Biết nhiệt nóng chảy riêng của thép là 2,77.105 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy thép trong mỗi lần luyện của nhà máy ở nhiệt độ nóng chảy là
-
A. 2,77.109 J.
- B. 2,77.109 kJ.
- C. 2,77.106 J.
- D. 2,77.103 kJ.
Câu 10: Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một cục đá có khối lượng 100 g ở 00C là
- A. 334 kJ.
- B. 33 400 J.
-
C. 33,4.104 J.
- D. 3340 kJ.
Câu 11 Nhiệt nóng chảy của chì là 0,25.105 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 5 kg chì là
-
A. 1,25.106 J.
- B. 125 000 kJ.
- C. 12 500 J.
- D. 125 kJ.
Câu 12: Xác định nhiệt lượng cần cung cấp để nung nóng chảy hoàn toàn 5 tạ đồng từ 350C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg, nhiệt độ nóng chảy của đồng là 10850C, nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K.
- A. 2,895.104 J.
- B. 2,895.102 J.
-
C. 2,895.108 J.
- D. 2,895.106 J.
Câu 13: Thời gian cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg đồng có nhiệt độ ban đầu 270C trong một lò nung điện có công suất 25 000 W là bao nhiêu? Lò nung này chỉ có 50% năng lượng tiêu thụ của lò được dùng vào việc làm đồng nóng lên và nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi. Biết nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg, nhiệt độ nóng chảy của đồng là 10850C, nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K.
- A. 41,9 s.
- B. 23,3 s.
-
C. 46,6 s.
- D. 83,7 s.