CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thiết bị nào dùng để đo nhiệt độ được chế tạo dựa trên một số tính chất vật lí phụ thuộc vào nhiệt độ?
- A. Ampe kế.
- B. Công tơ điện.
-
C. Nhiệt kế.
- D. Vôn kế.
Câu 2: Tính chất vật lí được sử dụng nhiều trong việc chế tạo nhiệt kế là gì?
- A. Sự truyền nhiệt.
- B. Sự nở dài của chất rắn.
- C. Đối lưu.
-
D. Sự nở vì nhiệt.
Câu 3: Khi hai vật có nhiệt độ chênh lệch tiếp xúc nhau thì nhiệt năng được truyền như thế nào?
-
A. Truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
- B. Truyền từ vật có nhiệt độ thấp sang vật có nhiệt độ cao.
- C. Không có sự truyền nhiệt năng giữa chúng.
- D. Vật ở trạng thái cân bằng nhiệt.
Câu 4: Hai nhiệt độ dùng làm mốc của thang nhiệt độ Celsius là
- A. Nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của thiếc.
- B. Nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của rượu etylic.
-
C. Nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết.
- D. Nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của thủy ngân.
Câu 5: Nhiệt độ cao nhất được chọn làm mốc trong thang nhiệt độ Kelvin có tính chất gì?
-
A. Là nhiệt độ mà nước tinh khiết có thể tồn tại đồng thời ở cả ba thể rắn, lỏng và hơi.
- B. Là nhiệt độ sôi của nước tinh khiết.
- C. Là nhiệt độ thấp nhất mà các vật có thể có.
- D. Là nhiệt độ đóng băng của nước tinh khiết.
Câu 6: Trong thang nhiệt độ Kelvin, nhiệt độ của nước đang sôi là
- A. 273 K.
- B. 212 K.
-
C. 373 K.
- D. 312 K.
Câu 7: Nhiệt độ của nước đang sôi trên thang nhiệt độ Fahrenheit là
- A. 320F.
- B. 2730F.
- C. 1000F.
-
D. 2120F.
Câu 8: Kết luận nào dưới đây không đúng khi nói về thang nhiệt độ Kelvin?
- A. Kí hiệu của nhiệt độ là T.
- B. Nhiệt độ không tuyệt đối, được định nghĩa là 0 K.
- C. Nhiệt độ điểm ba của nước, được định nghĩa là 273,16 K.
-
D. Mỗi độ chia trong thang nhiệt độ Kelvin có độ lớn bằng 1/100 khoảng cách giữa hai nhiệt độ mốc của thang nhiệt độ này.
Câu 9: Nhiệt độ sôi của thủy ngân trong thang nhiệt độ Kelvin là
- A. 505 K.
-
B. 630 K.
- C. 273 K.
- D. 90 K.
Câu 10: Nhiệt kế nào sau đây có thể đo nhiệt độ của nước đang sôi?
-
A. Nhiệt kế thủy ngân.
- B. Nhiệt kế rượu.
- C. Nhiệt kế cồn.
- D. Nhiệt kế dầu.
Câu 11: Một vật được làm lạnh từ 500C xuống 00C. Theo thang nhiệt độ Kelvin, vật này đã giảm đi bao nhiêu độ?
- A. 273 K.
-
B. 136,5 K.
- C. 32 K.
- D. 50 K.
Câu 12: Một nhiệt kế có phạm vi đo từ 273 K đến 1273 K dùng để đo nhiệt độ của các lò nung. Phạm vi đo của nhiệt kế này trong thang nhiệt độ Celcius là
-
A. 00C đến 10000C.
- B. 00C đến 1000C.
- C. 2730C đến 12730C.
- D. 1340C đến 6890C.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Nhiệt kế y tế có thể dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
-
B. Nhiệt kế thủy ngân có thể dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim.
- C. Nhiệt kế kim loại có thể đo nhiệt độ của bàn là đang nóng.
- D. Nhiệt kế rượu có thể dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.
Câu 14: Thế giới từng ghi nhận sự thay đổi nhiệt độ rất lớn diễn ra ở South Dakota vào ngày 22/01/2943. Lúc 7h30 sáng, nhiệt độ ngoài trời là -200C. Hai phút sau, nhiệt độ ngoài trời tăng lên đến 7,20C. Xác định độ tăng nhiệt độ trung bình trong 2 phút đó theo đơn vị Kelvin/giây.
- A. 13,6 Kelvin/giây.
- B. 0,136 Kelvin/giây.
-
C. 0,227 Kelvin/giây.
- D. 22,7 Kelvin/giây.