Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 33: Tình yêu cuộc sống

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng việt 4 tập 2 tuần 33: Tình yêu cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Trong bài đọc "Vương quốc thiếu vắng nụ cười(Tiếp theo)", kẻ đang cười sặc sụa mà quân lính bắt được dẫn lên gặp nhà vua là ai?

  • A. Một cậu bé chừng mười tuổi, tóc để trái đào
  • B. Cậu con trai út của nhà vua
  • C. Một cụ già râu tóc bạc phơ
  • D. Một cô bé chừng năm, sáu tuổi

Câu 2:  Trong bài đọc Vương quốc thiếu vắng nụ cười(Tiếp theo), nhà vua đã nói gì khi gặp chú bé? 

  • A. Cháu là ai? Cháu từ đâu đến?
  • B. Chao ôi! Thiên thần biết cười mà chúng ta cần tìm đây rồi!
  • C. Hãy nói cho ta biết vì sao cháu cười được! 
  • D. Ai là người đã dạy cháu biết cười vậy

Câu 3: Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào?

  • A. Khung cảnh biển cả mênh mông, bát ngát 
  • B. Trên những mái nhà đỏ chói, những con đường ngập nắng
  • C. Trên khoảng trời cao rộng phía dưới là đồng lúa bát ngát
  • D. Trên những đường rừng cây cối um tùm

Câu 4: Trạng ngữ chỉ mục đích được thêm vào trong câu nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định địa điểm, nơi chốn diễn ra sự việc trong câu.
  • B. Xác định thời gian diễn ra sự việc trong câu
  • C. Nói lên mục đích tiến hành sự việc nêu trong câu.
  • D. Chỉ ra nguyên nhân dẫn tới sự việc trong câu.

Câu 5: Trong những câu dưới đây, câu nào từ lạc quan được dùng với nghĩa có triển vọng tốt đẹp?

  • A. Tình hình đội tuyển rất lạc quan.
  • B. Chú ấy sống rất lạc quan.
  • C. Lạc quan là liều thuốc bổ.
  • D. Suốt thời gian qua, anh ấy luôn duy trì tâm trạng vui vẻ, lạc quan.

Câu 6: Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào?

  • A. Khung cảnh biển cả mênh mông, bát ngát
  • B. Trên những mái nhà đỏ chói, những con đường ngập nắng
  • C. Trên khoảng trời cao rộng phía dưới là đồng lúa bát ngát
  • D. Trên những đường rừng cây cối um tùm 

Câu 7: Có những chuyện gì khiến cho cậu bé buồn cười?

  • A. Nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn còn dính hạt cơm. 
  • B. Quan coi vườn ngự uyển trong túi áo căng phồng có một quả táo đang cắn dở.
  • C. Chính cậu bé vì bị quan thị vệ đuổi cuống quá, đứt dải rút quần nên cứ đứng lom khom mãi.
  • D. Tất cả các ý trên

Câu 8: Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta điều gì?

  • A. Đoàn kết tạo nên sức mạnh, trong cuộc sống nên đoàn kết không nên nghi kị, chia rẽ lẫn nhau.
  • B. Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí.
  • C. Lúc nào cảm thấy buồn hãy ra ngoài sông hóng mát, tâm trạng sẽ tốt hơn.
  • D. Là người thì nên kiên trì theo đuổi mục tiêu của mình. Trước khó khăn thì đừng nên nản lỏng, bỏ cuộc. 

Câu 9: Câu thơ nào dưới đây không nói về tiếng hót của chim chiền chiện?

  • A. Tiếng hót long lanh/Như cành sương chói 
  • B. Chim ơi, chim nói/Chuyện chi, chuyện chi 
  • C. Con chim chiền chiện/Bay vút, vút cao
  • D. Tiếng ngọc trong veo/Chim gieo từng chuỗI

Câu 10: Vì sao cậu bé có thể phát hiện ra những chuyện thú vị như vậy quanh mình?

  • A. Vì cậu bé được đọc những điều đó trong sách vở
  • B. Vì cậu bé đã thấy nó trong giấc mơ
  • C. Vì cậu bé luôn sống vui vẻ, lạc quan, yêu đời
  • D. Vì cậu bé có khả năng nhìn thấy tương lai

Câu 11: Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào?

  • A. Để làm gì?
  • B. Nhằm mục đích gì
  • C. Vì cái gì?
  • D. Tất cả các đáp án trên đúng

Câu 12: Nhận định sau đây đúng hay sai?

"Ý nghĩa của bài thơ Con chim chiền chiện đó là hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo vào lòng người cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống."

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 13: Ý nghĩa câu chuyện Vương quốc vắng nụ cười?

  • A. Tiếng cười vô cùng cần thiết trong cuộc sống của mỗi chúng ta
  • B. Lao động khiến con người có sức khỏe và biết sống có ích hơn.
  • C. Cần phải rèn luyện thân thể mỗi ngày
  • D. Trẻ em là tương lai của đất nước

Xem thêm các bài Trắc nghiệm tiếng Việt 4, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm tiếng Việt 4 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 4.

TIẾNG VIỆT 4 TẬP 1

TIẾNG VIỆT 4 TẬP 2

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.