Câu 1: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?
-
Số lượng đơn phân có trong phân tử
- Khối lượng của phân tử
- Số loại đơn phân có trong phân tử
- Độ tan trong nước
Câu 2: Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là
- Saccarozo
-
Kitin
- Glucozo
- Fructozo
Câu 3: Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là
-
Cacbohyđrat
- Đường lối
- Xenlulôzơ
- Tinh bột
Câu 4: Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?
- Lactozo
-
Xenlulozo
- Mantozo
- Saccarozo
Câu 5: Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là
- Xenlulozo
-
Glucozo
- Saccarozo
- Fructozo
Câu 6: Cacbonhiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố
- C, H, O, N
- C, H, N, P
- C, H, O, P
-
C, H, O
Câu 7: Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?
- bệnh bướu cổ
- bệnh còi xương
-
bệnh tiểu đường
- bệnh gút
Câu 8: Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucozo
- Lactozo
-
Xenlulozo
- Kitin
- Saccarozo
Câu 9: Loại đường nào sau đây không phải là đường 6 cacbon?
-
Đêôxiribozo
- Galactozo
- Fructozo
- Glucozo
Câu 10: Saccarozo là loại đường có trong
- Sữa động vật.
-
Cây mía.
- mạch nha.
- mật ong
Câu 11: Cacbohidrat gồm các loại
-
Đường đôi, đường đơn, đường đa
- Đường đơn, đường đa
- Đường đôi, đường đa
- Đường đơn, đường đôi
Câu 12: Lipit là nhóm chất:
-
Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, có tính kỵ nước
- Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, có tính kỵ nước
- Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, không có tính kỵ nước
- Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, không có tính kỵ nước
Câu 13: Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?
- cung cấp năng lưng cho tế bào và cơ thể
- vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể
- nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
-
điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể
Câu 14: Lipit không có đặc điểm:
- không tan trong nước
- được cấu tạo từ các nguyên tố : C, H , O
-
cung cấp năng lượng cho tế bào
- cấu trúc đa phân
Câu 15: Chức năng chính của mỡ là
- Thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất
- Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
- Thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn
-
Thành phần cấu tạo nên các bào quan
Câu 16: Ơstrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là?
-
steroit
- phôtpholipit
- dầu thực vật
- mỡ động vật
Câu 17: Cho các ý sau:
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
- Khi bị thủy phân thu được glucozo
- Có thành phần nguyên tố gồm: C, H , O
- Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n
- Tan trong nước
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?
- 4
- 2
-
3
- 5
Câu 18: Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucozo?
-
Xenlulozo
- Lactozo
- Kitin
- Saccarozo
Câu 19: Loại đường có trong thành phần cấu tạo của AND và ARN là
- Fructozo
-
Pentozo
- Hecxozo
- Mantozo
Câu 20: Cho các nhận định sau:
- Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm
- Tinh bột là chất dự trữ trong cây
- Glicogen do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng
- Tinh bột do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh
- Glicogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước
Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?
- 2
- 4
-
3
- 1