Trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời Ôn tập chủ đề 9 (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 chân trời Ôn tập chủ đề 9 - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 9 (PHẦN 2)

 

Câu 1: Khi vi khuẩn hình que xuất hiện thành từng cặp, nó được gọi là

  • A. Diplococci
  • B. Steptobacilli
  • C. Diplobacilli
  • D. Staphylococci

Câu 2: Dựa trên khả năng tự tổng hợp các chất cần thiết bằng cách sử dụng các enzyme và năng lượng nội bào của vi sinh vật, có thể ứng dụng vi sinh vật để

  • A. sản xuất sữa chua
  • B. xử lí rác thải
  • C. sản xuất nước mắm
  • D. tổng hợp chất kháng sinh

Câu 3: Vi sinh vật nào dưới đây có kiểu dinh dưỡng khác các vi sinh vật còn lại ?

  • A. Nấm
  • B. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía
  • C. Vi khuẩn lam
  • D. Tảo lục đơn bào

Câu 4: Có bao nhiêu ứng dụng sau đây là ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn?

(1) Xử lí rác thải

(2) Tổng hợp chất kháng sinh

(3) Lên men sữa chua

(4) Tạo ra máy đo đường huyết

(5) Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 5

Câu 5: Đặc điểm nào không đúng khi nói về cấu tạo của vi khuẩn?

  • A. Tất cả các vi sinh vật đều có nhân sơ
  • B. Một số vi sinh vật có cơ thể đa bào
  • C. Cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn thấy rõ dưới kính hiển vi
  • D. Tất cả các vi sinh vật có cơ thể đa bào

Câu 6: Xử lí nước thải bằng phương pháp sinh học chủ yếu dựa vào

  • A. vi khuẩn tự dưỡng cộng sinh và vi khuẩn phản nitrate hóa.
  • B. vi khuẩn tự dưỡng kí sinh và vi khuẩn nitrate hóa.
  • C. vi khuẩn dị dưỡng kí sinh và vi khuẩn phản nitrate hóa.
  • D. vi khuẩn dị dưỡng hoại sinh và vi khuẩn nitrate hóa.

Câu 7: Vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng để sản xuất phomat?

  • A. Lactococcus lactis
  • B. Saccharomyces cerevisiae
  • C. Aspergillus oryzae
  • D. Bacillus thuringiensis

Câu 8: Hoàn thành bước thí nghiệm sau:

“Chuẩn bị mẫu vi khuẩn và thực hiện phản ứng hóa học với…(1)...... quan sát phản ứng nếu thấy hình thành ……(2).... thì mẫu vi khuẩn có chứa…(3)...

  • A. (1) nước oxi già, (2) bọt khí, (3) catalase
  • B. (1) catalase, (2)nước oxi già, (3) bọt khí
  • C. (1) bọt khí, (2) catalase, (3)nước oxi già
  • D. (1) nước oxi già, (2) catalase, (3) bọt khí

Câu 9: Ở vi khuẩn và tảo, hợp chất mở đầu cần cho việc tổng hợp tinh bột và glycogen là

  • A. amino acid
  • B. lactose
  • C. ADP
  • D. ADP – glucose

Câu 10: Loại nào sau đây chỉ lây nhiễm cho động vật chân đốt?

  • A. Rickettsieae
  • B. Ehrlichieae
  • C. Wolbachieae
  • D. Rochalimaea

Câu 11: Ở trong tủ lạnh, thực phẩm giữ được khá lâu là vì

  • A. ở nhiệt độ thấp trong tủ lạnh các vi khuẩn bị ức chế
  • B. vi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ thấp
  • C. khi ở trong tủ lạnh vi khuẩn bị mất nước nên không hoạt động được
  • D. nhiệt độ thấp làm biến đổi thức ăn, vi khuẩn không thể phân hủy được

Câu 12: Tên gọi đầy đủ của GAP là gì?

  • A. Kế hoạch hoạt động GanYa
  • B. Tiềm năng hoạt động Yagang
  • C. Tiểm năng hoạt động Ganga
  • D. Kế hoạch hành động Ganga và Yamuna

Câu 13: Teichoic acid có trong vi khuẩn Gram dương có thể liên kết với ion nào?

  • A. Các ion Fe
  • B. Các ion phosphorus
  • C. Các ion Mg
  • D. Các ion lưu huỳnh

Câu 14: Nói đến sự sinh trưởng của vi sinh vật là nói đến sự sinh trưởng của

  • A. Tất cả các quần thể vi sinh vật trong một môi trường nào đó
  • B. Tùy từng trường hợp, có thể là nói đến sự sinh trưởng của từng vi sinh vật cụ thể hoặc cả quần thể vi sinh vật
  • C. Từng vi sinh vật cụ thể
  • D. Quần thể vi sinh vật

Câu 15: Một số vi sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ gì?

  • A. Năng lượng ánh sáng
  • B. Sự tác động cùa con người
  • C. Năng lượng vật lý
  • D. Năng lượng hóa học

Câu 16: Các vi khuẩn nitrate hoá, vi khuẩn oxi hoá lưu huỳnh có kiểu dinh dưỡng là

  • A. hóa tự dưỡng
  • B. hóa dị dưỡng
  • C. quang tự dưỡng
  • D. quang dị dưỡng

Câu 17: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua

  • A. Sự tăng lên về kích thước của từng tế bào trong quần thể
  • B. Sự tăng lên về khối lượng của từng tế bào trong quần thể
  • C. Sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể
  • D. Sự tăng lên về cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể

Câu 18: Sinh trưởng ở vi khuẩn cần được xem xét trên phạm vi quần thể vì

  • A. vi khuẩnhoàn toàn không có sự thay đổi về kích thước và khối lượng
  • B. khó nhận ra sự tồn tại, phát triển của tế bào vi khuẩn trong môi trường tự nhiên
  • C. vi khuẩn có khả năng trao đổi chất, sinh trưởng và phát triển rất nhanh
  • D. vi sinh vật có kích thước rất nhỏ

Câu 19: Nhiều vi sinh vật có thể sinh tổng hợp kháng sinh để làm gì?

  • A. Tạo điều kiện để các sinh vật khác phát triển
  • B. Ức chế sự phát triển của các sinh vật khác
  • C. Để bảo vệ bản thân
  • D. Ức chế sự phát triển của các tế bào trong cơ thể

Câu 20: Vi sinh vật nào sau đây có cấu tạo nhân sơ?

  • A. Vi khuẩn
  • B. Vi tảo
  • C. Vi nấm
  • D. Động vật nguyên sinh

Câu 21: Nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật có thể là chất hóa học nào sau đây?

  • A. lipid, chất khoáng
  • B. carbohydrate, nucleic acid
  • C. protein, vitamin
  • D. amino acid, vitamin

Câu 22: Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường dinh dưỡng lỏng không bổ sung dinh dưỡng trong suốt quá trình nuôi (nuôi cấy theo mẻ, hệ kín ), sinh trưởng cuả quần thể vi khuẩn diễn ra theo mấy pha ?

  • A. 2 pha
  • B. 3 pha
  • C. 4 pha
  • D. 5 pha

Câu 23: Ở vi khuẩn và tảo, hợp chất mở đầu cần cho việc tổng hợp tinh bột và glycogen là

  • A. ADP
  • B. ADP – glucose
  • C. lactose
  • D. amino acid

Câu 24: Có bao nhiêu lí do trong các lí do sau đây giải thích cho việc giảm dần số lượng cá thể ở pha suy vong trong nuôi cấy vi khuẩn không liên tục?

(1). Chất dinh dưỡng trong môi trường nuôi cấy bị cạn kiệt

(2). Các chất độc hại tích tụ nhiều

(3). Môi trường nuôi cấy không còn không gian để chứa vi khuẩn

(4) Nồng độ oxygen giảm xuống rất thấp

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Con người có thể nuôi nấm men hoặc vi tảo dự trữ carbon và năng lượng bằng cách tích lũy nhiều lipid trong tế bào để

  • A. sản xuất glutamic acid.
  • B. sản xuất nhựa hóa dầu.
  • C. sản xuất thuốc kháng sinh.
  • D. sản xuất dầu diesel sinh học.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm sinh học 10 chân trời sáng tạo, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm sinh học 10 chân trời sáng tạo chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.

Xem Thêm

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập