Câu 1: Đội nghĩa binh do ai chỉ huy chiến đấu hy sinh đến người cuối cùng ở cửa ô Thanh Hà?
-
A. Viên Chưởng Cơ
- B. Phạm Văn Nghị
- C. Nguyễn Mậu Kiến
- D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 2: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kỳ lần thứ hai?
-
A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.
- B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp.
- C. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen.
- D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiệp với nhà Thanh.
Câu 3: Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong triều đình Huế, đại diện là những ai mạnh tay hành động chống Pháp?
- A. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản
-
B. Tôn Thất Thuyết, Nguyễn Văn Tường
- C. Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi
- D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.
Câu 4: Trước hành động ngày một quyết liệt của Tôn Thất Thuyết thực dân Pháp đã làm gì?
- A. Mua chuộc Tôn Thất Thuyết
-
B. Tìm mọi cách để tiêu diệt phái chủ chiến.
- C. Giảng hòa với phái chủ chiến.
- D. Tìm cách ly gián giữa Tôn Thất Thuyết và quan lại.
Câu 5: Nông dân Yên Thế đứng lên nhằm mục đích gì?
- A. Giúp vua cứu nước
-
B. Bảo vệ cuộc sống
- C. Giành lại độc lập.
- D. Cứu nước, cứu nhà.
Câu 6: Vì sao phong trào kháng chiến miền núi nổ ra muộn hơn ở miền xuôi?
-
A. Thực dân Pháp bình định ở đây muộn hơn
- B. Ý thức giác ngộ của đồng bào miền núi chậm hơn.
- C. Địa hình không thuận lợi để xây dựng căn cứ.
- D. Địa hình rừng núi nên việc xây dựng lực lượng có nhiều khó khăn.
Câu 7: Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng chiến tranh xâm lược, triều đình Huế đã thực hiện chính sách gì?
- A. Cải cách kinh tế, xã hội
- B. Cải cách duy tân
- C. Chính sách ngoại giao mở cửa
Câu 8: Trước tình hình khó khăn của đất nước những năm cuối thế kỉ XIX, yêu cầu gì đặt ra?
-
A. Thay đổi chế độ xã hội hoặc cải cách xã hội cho phù hợp.
- B. Cải cách duy tân đất nước.
- C. Thực hiện chính sách đổi mới đất nước.
- D. Thực hiện chính sách canh tân đất nước.
Câu 9: Trước sự thất thủ của thành Hà Nội, triều đình Huế có thái độ như thế nào?
- A. Cho quân tiếp viện.
- B. Cầu cứu nhà Thanh.
-
C. Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp.
- D. Thương thuyết với Pháp.
Câu 10: Lợi dụng cơ hội nào Pháp đưa quân tấn công Thuận An, cửa ngõ kinh thành Huế?
- A. Sự suy yếu của triều đình Huế.
- B. Sau thất bại tại trận Cầu Giấy lần hai, Pháp cũng cố lực lượng.
- C. Pháp được tăng viện binh.
-
D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục.
Câu 11: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?
-
A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở các địa phương, cả trong Nam lẫn ngoài Bắc.
- B. Một số văn thân sĩ phu yêu nước trong triều đình Huế.
- C. Một số quan lại và nhân dân yêu nước ở Trung Kì.
- D. Toàn thể dân tộc Việt Nam.
Câu 12: Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong triều đình Huế, đại diện là những ai mạnh tay hành động chống Pháp?
- A. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản.
-
B. Nguyễn Thiện Thuật, Tạ Hiện
- C. Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi.
- D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.
Câu 13: Phong trào yêu nước chống xâm lược đã dâng lên sôi nổi, kéo dài từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX được gọi là phong trào gì?
- A. Phong trào nông dân
- B. Phong trào nông dân Yên Thế.
-
C. Phong trào Cần vương.
- D. Phong trào Duy Tân.
Câu 14: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là cuộc khởi nghĩa nào?
- A. Khởi nghĩa Ba Đình 1886-1887
- B. Khởi nghĩa Bãi Sậy 1883 – 1892
- C. Cuộc phản công của phái chủ Chiến ở kinh thành huế 1885
-
D. Khởi nghĩa Hương Khê 1885 – 1895
Câu 15: Nhận xét nào về phong trào Cần Vương là không đúng?
- A. Phong trào quy mô lớn, mang tính dân tộc.
- B. Quyết liệt, theo ý thức hệ tư sản.
-
C. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến.
- D. Phong trào dân tộc, đã đạt được nhiều thắng lợi.
Câu 16: Mục tiêu của phong trào yêu nước Cần Vương là gì?
- A. Lật đổ chế độ phong kiến, giành độc lập dân tộc.
-
B. Đánh đế quốc, giành lại độc lập dân tộc, khôi phục lại chế độ phong kiến.
- C. Đánh đổ phong kiến, đế quốc giành độc lập.
- D. Đánh đế quốc thành lập nước cộng hòa.
Câu 17: Giai đoạn 1893 – 1908 là thời kì nghĩa quân Yên Thế làm gì?
- A. Xây dựng phòng tuyến
- B. Tìm cách giải hoà với quân Pháp.
-
C. Vừa chiến đấu, vừa xây dựng cơ sở.
- D. Tích lũy lương thực, xây dựng quân tinh nhuệ.
Câu 18: Giai đoạn 1893 – 1908, khi nhận thấy tương quan lực lượng của ta và địch quá chênh lệch, Đề Thám đã có một quyết định sáng suốt đó là gì?
-
A. Tìm cách giảng hòa với thực dân Pháp.
- B. Lo tích lũy lương thực.
- C. Xây dựng đội quân tinh nhuệ, sẵn sàng chiến đấu.
- D. Liên lạc với một số nhà yêu nước: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.
Câu 19: Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng vua Tự Đức 2 bản “ Thời vụ sách” đề nghị cải cách vấn đề gì?
-
A. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.
- B. Đẩy mạnh khai khẩn ruộng hoang và khai thác mỏ.
- C. Phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.
- D. Chấn chỉnh bộ máy quan lại, cải tổ giáo dục.
Câu 20: Lý do cơ bản nào khiến các đề nghị cải cách không thể trở thành hiện thực?
- A. Chưa hợp thời thế.
- B. Rập khuôn hoặc mô phỏng nước ngoài.
- C. Điều kiện nước ta có những điểm khác biệt.
-
D. Triều đình bảo thủ, cự tuyệt, đối lập với mọi thay đổi.