Câu 1: Nhóm từ nào dưới đây cùng trường từ vựng?
- A. Nông dân, nông nhiệp, vụ mùa, năng suất
- B. Sư tử, hổ, ngựa vằn, linh dương
-
C. Tác phẩm, tác giả, công chúng, lâm nghiệp
- D. Công dân, trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi.
Câu 2: Trong câu: “Đau đớn bấy! Mẹ già ngồi khóc trẻ, ngọn đèn khuya leo lét trong lều; não nùng thay! Vợ yếu chạy tìm chồng, cơn bóng xế dật dờ trước ngõ.” Nhóm từ cùng trường từ vựng là nhóm từ nào?
- A. Đèn, lều, ngõ, vợ
- B. Đau đớn, dật dờ, leo lét
- C. Khóc, chạy, não nùng
-
D. Mẹ, vợ, chồng, trẻ
Câu 3: Ca dao có câu:
“Bà già mặc áo bông chanh,
Ngồi trong đám hẹ, nói hành nàng dâu.”
Cái hay của câu ca dao trên là gì?
- A. Chơi chữ dựa trên các từ trái nghĩa
- B. Chơi chữ dựa trên các từ đồng nghĩa
-
C. Chơi chữ dựa trên các từ cùng trường từ vựng
- D. Cả A, B và C
Câu 4: Nhóm từ nào dưới đây không cùng trường từ vựng?
- A. Nông dân, nông nhiệp, vụ mùa, năng suất
- B. Sư tử, hổ, ngựa vằn, linh dương
-
C. Tác phẩm, tác giả, công chúng, lâm nghiệp
- D. Công dân, trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi.
Câu 5: Xác định từ được dùng theo nghĩa chuyển trong câu thơ sau
Bạc tình nổi tiếng lầu xanh
Một tay chôn biết mấy cành phù dung.
- A. Tình
- B. Lầu
-
C. Tay
- D. Cành
Câu 6: “Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc” được viết theo thể
- A. Văn xuôi
- B. Lục bát
- C. Song thất lục bát
-
D. Phú đường luật
Câu 7: Dòng nào sau đây nói về thể loại văn tế?
- A. Một thể văn đặc biệt có quy mô nhỏ, mỗi đơn vị tác phẩm gồm hai vế đối xứng nhau về từ loại, âm thanh và ý nghĩa, dùng để biểu lộ tư tưởng, tình cảm, thái độ trước con người, sự việc hoặc một hoàn cảnh nào đó mà tác giả quan tâm.
- B. Một thể văn thư hành chính, để nhà vua hoặc thủ lĩnh ban bố cho thần dân, nhằm trình bày một chủ trương, công bố kết quả một sự việc.
-
C. Một loại văn gắn với phong tục tang lễ chủ yếu nhằm bày tỏ sự thương tiếc của tác giả và những người thân với người đã mất.
- D. Là thể loại văn học lịch sử thời trung đại, thường khắc trên bia đặt ở đền miếu, lăng mộ, đình thần, chùa chiền, đế ghi công tích các bậc danh nhân, anh hùng, hoặc các sự kiện lịch sử quan trọng.
Câu 8: Một bài văn tế thường có hai nội dung cơ bản nào sau dây?
- A. Phần ghi chép tiểu sử, lai lịch và phần ca ngợi, phẩm bình.
- B. Nêu nguyên nhân cái chết và suy nghĩ của người còn sống đối với người đã chết.
-
C. Kể về cuộc đời, tính cách, phẩm hạnh của người quá cố và bộc lộ tình cảm, thái độ của người sống trong giờ phút vĩnh biệt.
- D. Luận về lẽ sống chết và ca ngợi công đức của người quá cố.
Câu 9: Từ "nghĩa sĩ" trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có nghĩa là:
- A. Là người đỗ đầu một kì thi.
- B. Là người có tài năng quân sự.
- C. Là người có tài năng nhiều mặt, hoạt động trên nhiều lĩnh vực.
-
D. Là người có chí khí, không ngại hi sinh vì nghĩa như giúp đời, cứu nước.
Câu 10: Âm hưởng chung của những bài văn tế thường là:
-
A. Bi thương
- B. Thương xót
- C. Bi luỵ
- D. Bi tráng
Câu 11: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào mang đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ viết?
- A. Bài báo ghi lại cuộc tọa đàm.
- B. Biên bản ghi lại những lời phát biểu trong cuộc họp.
-
C. Lời thuyết trình theo một văn bản chuẩn bị trước.
- D. Đoạn đối thoại của các nhân vật trong tác phẩm văn học
Câu 12: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói về đặc điểm diễn đạt là gì?
-
A. Sử dụng các từ ngữ phù hợp với từng phong cách.
- B. Diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng, trong sáng.
- C. Sử dụng câu dài với nhiều thành phần câu.
- D. Từ ngữ có tính biểu cảm cao.
Câu 13: Đặc điểm của ngôn ngữ viết là gì?
-
A. Được thể hiện qua chữ viết trong văn bản, hình thành một cách có chọn lọc kĩ càng, có suy nghĩ và căn chỉnh một cách cẩn thận.
- B. Được thể hiện qua hình vẽ, màu sắc, bố cục.
- C. Được thể hiện qua lời nói, truyền miệng từ người này sang người kia.
- D. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 14: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào mang đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ viết?
- A. Bài báo ghi lại cuộc tọa đàm.
- B. Biên bản ghi lại những lời phát biểu trong cuộc họp.
-
C. Lời thuyết trình theo một văn bản chuẩn bị trước.
- D. Đoạn đối thoại của các nhân vật trong tác phẩm văn học.
Câu 15: Van Gát đã trở thành người gốc Nam Phi đầu tiên chinh phục ngọn nhúi Man-na-xlu năm nào?
- A. 2010
-
B. 2011
- C. 2012
- D. 2013
Câu 16: Trong lần tham dự Pa-ra-lim-pích đầu tiên, Van Gát đã dành được:
- A. 2 huy chương vàng 2 huy chương bạc
- B. 2 huy chương vàng 1 huy chương bạc
-
C. 2 huy chương vàng 1 huy chương đồng
- D. 2 huy chương bạc 1 huy chương đồng
Câu 17: Câu “Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy khả năng sáng tạo tài tình của tác giả” mắc lỗi gì?
- A. Thiếu chủ ngữ
- B. Thiếu vị ngữ
-
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
- D. Thiếu trạng ngữ
Câu 18: Câu nào trong các câu dưới đây thiếu vị ngữ?
-
A. Những cánh hoa mai trên đồi.
- B. Nắng chiếu làm bó hoa thêm rực rỡ
- C. Mặt trời chẳng của riêng ai.
- D. Mùa xuân, các loài hoa thi nhau đua nở.
Câu 19: Sửa câu “Vừa đi học về, mẹ đã bảo tôi sang đón em. Tôi cất vội cặp sách rồi đi ngay” thành câu đúng?
- A. Vừa đi học về, mẹ bảo tôi sang đón em, tôi cất cặp và đi ngay.
- B. Vừa đi học về, mẹ bảo tôi sang đón em. Tôi cất vội cặp sách rồi đi ngay.
-
C. Tôi vừa đi học về, mẹ đã bảo sang đón em. Tôi cất vội cặp sách rồi đi ngay.
- D. Tôi vừa đi học về, mẹ đã bảo tôi sang đón em. Tôi cất vội cặp sách rồi đi ngay.
Câu 20: Câu “Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng sáu tháng” sai ở đâu?
-
A. Thiếu chủ ngữ và vị ngữ
- B. Thiếu chủ ngữ
- C. Thiếu vị ngữ
- D. Thiếu thành phần phụ của câu