TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Lãnh thổ Hoa Kỳ có diện tích là:
-
A. Khoảng 9,5 triệu km2.
- B. Khoảng 8,5 triệu km2.
- C. Khoảng 7,5 triệu km2.
- D. Khoảng 6,5 triệu km2.
Câu 2: Hoa Kỳ nằm gần như ở bán cầu:
- A. Bán cầu Đông.
-
B. Bán cầu Tây.
- C. Bán cầu Nam.
- D. Bán cầu Bắc.
Câu 3: Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho
- A. dễ dàng giao lưu kinh tế giữa các miền.
- B. phân bố dân cư và khai thác khoáng sản.
-
C. phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
- D. giao lưu với Tây Âu qua Đại Tây Dương.
Câu 4: Nhận định nào sau đây đúng nhất về tài nguyên thiên nhiên vùng phía Tây Hoa Kì?
- A. Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng khá ít.
- B. Nhiều kim loại đen, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng khá lớn.
- C. Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng nghèo nàn, diện tích rừng khá lớn.
-
D. Nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng khá lớn.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây đúng với Hệ thống Cooc – đi – e?
- A. Độ cao trung bình dưới 2000 m.
- B. Hướng núi Tây Bắc - Đông Nam.
-
C. Nơi tập trung nhiều kim loại màu.
- D. Có khí hậu ôn đới và hoang mạc.
Câu 6: Đặc điểm nổi bật của dãy núi A-pa-lat ở phía Đông Hoa Kì là
-
A. sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang.
- B. núi trẻ, đỉnh nhọn, sườn dốc, cao trung bình.
- C. núi, sườn dốc, xen các bồn địa và cao nguyên.
- D. các dãy núi song song theo hướng bắc - nam.
Câu 7: Kiểu khí hậu nào sau đây phổ biến ở vùng phía Đông và vùng Trung tâm Hoa Kì?
- A. Hoang mạc và ôn đới lục địa.
-
B. Cận nhiệt đới và ôn đới.
- C. Cận nhiệt đới và xích đạo.
- D. Ôn đới lục địa và hàn đới.
Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của Hoa Kì?
- A. Nằm ở bán cầu Tây và tiếp giáp ở phía nam là Mê-hi-cô.
- B. Có vị trí tiếp giáp với Ca-na-đa và khu vực Mĩ La-tinh.
-
C. Nằm giữa hai đại dương là Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
- D. Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ và tiếp giáp Thái Bình Dương.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lí có vai trò quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kì?
- A. Tiếp giáp với khu vực Mĩ La-tinh và nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc.
- B. Phía Bắc tiếp giáp với Ca-na-đa rộng lớn và đường biển kéo dài.
- C. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, có phía Bắc nằm gần với vòng cực.
-
D. Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ, tiếp giáp các quốc gia và đại dương lớn.
Câu 10: Ngoài phần đất ở trung tâm Bắc Mĩ có diện tích hơn 8 triệu km2, Hoa Kì còn bao gồm bộ phận nào dưới đây?
-
A. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
- B. Quần đảo Ăng-ti Lớn, quần đảo Ăng-ti.
- C. Quần đảo Ăng-ti Nhỏ, bán đảo A-la-xca.
- D. Quần đảo Ha-oai, quần đảo Ăng-ti Lớn.
Câu 11: Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm tự nhiên của vùng Trung tâm Hoa Kì?
- A. Phần phía Tây, phía Bắc có địa hình đồi gò thấp, nhiều đồng cỏ.
- B. Nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn: than, quặng sắt, dầu khí.
-
C. Phía bắc có khí hậu ôn đới và vịnh Mê-hi-cô có khí hậu nhiệt đới.
- D. Phần phía Nam là đồng bằng phù sa màu mỡ thuận lợi trồng trọt.
Câu 12: Vùng phía Tây Hoa Kì có đặc điểm nào dưới đây?
- A. Có đồng bằng phù sa màu mỡ và vùng đồi thấp, cao nguyên.
- B. Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương, dãy núi A-pa-lat.
-
C. Các dãy núi trẻ cao, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên.
- D. Khu vực gò đồi thấp, các đồng cỏ rộng thích hợp chăn nuôi.
Câu 13: Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc ở Hoa Kì tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
- A. Các đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương.
-
B. Các bồn địa và cao nguyên ở vùng phía Tây.
- C. Các khu vực giữa dãy A-pa-lat và dãy Rốc-ki.
- D. Các đồi núi ở bán đảo A-la-xca và phía Bắc.
Câu 14: Than đá và quặng sắt có trữ lượng rất lớn của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
-
A. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm.
- B. Vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca.
- C. Vùng phía Đông và quần đảo Ha-oai.
- D. Vùng phía Tây và vùng Trung tâm.
Câu 15: Phía bắc phần trung tâm lục địa của Hoa Kỳ giáp với:
- A. Mehico.
-
B. Canada.
- C. Đại Tây Dương.
- D. Thái Bình Dương.
Câu 16: Rừng lá kim phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Hoa Kỳ?
- A. Các khu vực nằm sâu trong nội địa
- B. Khu vực ven Đại Tây Dương, vịnh Mexico
-
C. Khu vực ven Thái Bình Dương
- D. Khu vực phía nam
Câu 17: Do có lãnh thổ rộng lớn nên thiên nhiên của Hoa Kỳ:
-
A. Đa dạng, có sự phân hoá sâu sắc theo chiều bắc – nam và đông – tây
- B. Đa dạng, có sự phân hoá sâu sắc theo chiều đông bắc – tây nam.
- C. Có sự thống nhất với nhau từ bắc vào nam, từ đông sang tây.
- D. Có sự thống nhất với nhau theo chiều tây bắc – đông nam.
Câu 18: Câu nào sau đây không đúng về dân cư Hoa Kỳ?
- A. Hoa Kỳ là nước đông dân trên thế giới, với 331,5 triệu người (năm 2020).
- B. Nhập cư là một trong những nguyên nhân quan trọng trong tăng dân số của Hoa Kỳ.
- C. Hoa Kỳ là quốc gia có thành phần dân cư đa dạng
-
D. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhưng đang có xu hướng tăng dần.
Câu 19: Dân cư của Hoa Kỳ tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
- A. Các bang nội địa.
-
B. Các bang ven biển.
- C. Vùng núi phía tây.
- D. Dọc biên giới với Mexico và Canada.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm phân bố dân cư Hoa Kì?
- A. Dân cư đông đúc ở vùng núi phía tây.
- B. Dân cư phân bố rộng khắp lãnh thổ.
-
C. Dân cư phân bố không đồng đều.
- D. Dân cư thưa thớt ở vùng phía đông.
Câu 21: Câu nào sau đây không đúng về vùng phía đông ven biển Đại Tây Dương của Hoa Kỳ?
- A. Vùng núi Appalachia có tài nguyên khoáng sản dồi dào như than, sắt,...; nguồn thuỷ năng phong phú.
- B. Vùng này có đồng bằng ven Đại Tây Dương và dãy núi già Appalachia
-
C. Vùng có các loại đất chủ yếu, như đất feralit tập trung ở ven biển, đất nâu cận nhiệt ẩm, đất đỏ vàng rừng lá rộng ôn đới,...
- D. Dải đồng bằng ven Đại Tây Dương có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
Câu 22: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì có đặc điểm nào sau đây?
- A. Cao và có xu hướng tăng.
- B. Thấp và có xu hướng tăng.
- C. Cao và có xu hướng giảm.
-
D. Thấp và có xu hướng giảm.
Câu 23: Câu nào sau đây không đúng về tài nguyên sinh vật và khoáng sản của Hoa Kỳ?
- A. Những năm vừa qua, cháy rừng đã gây ra thiệt hại lớn cho hệ động, thực vật ở quốc gia này.
-
B. Tài nguyên khoáng sản của Hoa Kỳ có sự khác biệt lớn so với hầu hết các quốc gia trên thế giới khi mà các kim loại quý hiếm như vàng, bạc, kim cương thì có rất nhiều nhưng các khoáng sản như than, đồng, uranium, dầu mỏ, khí tự nhiên thì lại có trữ lượng thấp.
- C. Lợi thế về tài nguyên khoáng sản giúp Hoa Kỳ phát triển đa dạng các ngành công nghiệp và đóng vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu khoáng sản cho nhiều nước trên thế giới.
- D. Hệ sinh thái đa dạng, nhiều loài động, thực vật quý hiếm, có giá trị cao trong nghiên cứu, bảo tồn nguồn gen, phát triển du lịch,...
Câu 24: Hoa Kì có dân số đông và tăng nhanh chủ yếu là do
-
A. Dân nhập cư đông.
- B. Gia tăng tự nhiên tăng.
- C. Chuyển cư nội vùng.
- D. Gia tăng tự nhiên cao.
Câu 25: Câu nào sau đây không đúng về sông/hồ ở Hoa Kỳ?
- A. Hoa Kỳ là một trong các quốc gia có nhiều hồ trên thế giới.
- B. Hệ thống hồ vừa có ý nghĩa về mặt tự nhiên như điều hoà khí hậu, tạo môi trường sống cho các loài thuỷ sinh vừa có ý nghĩa về kinh tế – xã hội như cung cấp nước sinh hoạt, sản xuất, tạo điều kiện phát triển nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.
- C. Hệ thống sông ở Hoa Kỳ có giá trị về giao thông vận tải, du lịch, thuỷ lợi, phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, thuỷ điện,...
-
D. Các sông có nguồn cung cấp nước khá đa dạng như mưa, tuyết và băng tan. Hệ thống sông ngòi chủ yếu chảy ra Đại Tây Dương, biển Carribean và chảy xuống Mexico.