Trắc nghiệm công dân 11 bài 8: Chủ nghĩa xã hội (P1)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm công dân 11 bài 8: Chủ nghĩa xã hội (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Để đi lên chủ nghĩa xã hội, ngoài quá độ gián tiếp từ xã hội tiền tư bản chủ nghĩa lên CNXH còn hình thức quá độ nào sau đây?

  • A. Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNXH.
  • B. Quá độ gián tiếp từ CNTB lên CNXH.
  • C. Quá độ trực tiếp từ xã hội phong kiến lên CNXH.
  • D. Quá độ gián tiếp từ xã hội phong kiến lên CNXH.

Câu 2: Chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng có mấy đặc trưng cơ bản?

  • A. Bốn đặc trưng      
  • B. Sáu đặc trưng
  • C. Tám đặc trưng     
  • D. Mười đặc trưng

Câu 3: Có nền kinh tế phát triển ở mức cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là thể hiện nội dung nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng!

  • A. Đặc trưng
  • B.Tính chất. 
  • C.Nội dung  
  • D. Ý nghĩa.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây là đặc trưng cơ bản về chính trị của chủ nghĩa xã hội ở nước ta

  • A. Là một xã hôi dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
  • B. Do dân làm chủ
  • C. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
  • D. Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công

Câu 5: Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là

  • A. do nhân dân làm chủ. 
  • B. do tầng lớp trí thức làm chủ.
  • C. do công đoàn làm chủ. 
  • D. do cán bộ là chủ.

Câu 6: Chủ trương “ hòa nhập nhưng không hoà tan” trong tiến trình hội nhập với văn hóa thế giới thể hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của chủ nghĩa xã hội ở nước ta?

  • A. Là một xã hộ dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
  • B. Do nhân dân làm chủ
  • C. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới
  • D. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

Câu 7: Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc là thể hiện nội dung nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng? _

  • A. Đặc trưng  
  • B.Tính chất  
  • C. Nội dung. 
  • D. Ý nghĩa.

Câu 8: Quá độ từ xã hội tiền tư bản lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa là quá độ

  • A. Gián tiếp     
  • B. Nhảy vọt
  • C. Đứt quãng     
  • D. Không cơ bản

Câu 9: Sự thay đổi của các hình thái kinh tế xã hội theo chiều hướng nào?

  • A. Từ thấp đến cao.                                      
  • B. Từ cao đến thấp
  • C. Thay đổi về trình độ phát triển.           
  • D. Thay đổi về mặt xã hội.

Câu 10: Sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn con đường lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ

  • A. phong kiến. 
  • B. tư bản chủ nghĩa.
  • C. chiếm hữu nô lệ. 
  • D. tư bản độc quyền

Câu 11: Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là thể hiện ý nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng?

  • A. Đặc trưng. 
  • B. Tính chất.
  • C. Nội dung. 
  • D. Ý nghĩa.

Câu 12: Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội nước ta cần phải làm gì?

  • A Xóa bỏ ngay những yếu tố của xã hội cũ.                  
  • B. Giữ nguyên những yếu tố của xã hội cũ.        
  • C. Từng bước cải tạo các yếu tố của xã hội cũ.
  • D. Để cho các yếu tố xã hội tự điều chỉnh.

Câu 13: Sự thay đổi của các chế độ xã hội từ thấp đến cao trong lịch sử phát triển của xã hội loài người có nguồn gốc sâu xa tử sự phát triển của

  • A. văn hóa. 
  • B.khoa học
  • C. kinh tế
  • D. chính trị.

Câu 14: Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thể giới là thể hiện nội dung nào sau đây của chủ nghĩa xã hội mà nước ta đang xây dựng?

  • A. Đặc trưng. 
  • B. Tính chất. 
  • C. Nội dung. 
  • D. Ý nghĩa.

Câu 15: Những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam hiện nay biểu hiện

  • A. Tất cả đều chưa đạt được.
  • B. Tất cả đều đã đạt được.
  • C. có những đặc trưng đã và đang đạt được.
  • D. không thể đạt đến đặc trưng đó.

Câu 16: Xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng do ai làm chủ?

  • A. Nhân dân lao động. 
  • B. Quốc hội.
  • C. Nhà nước. 
  • D. Nông dân.

Câu 17: Nguyên nhân nào dưới đây lí giải cho việc nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là hoàn toàn đúng đắn?

  • A. Đi lên chủ nghĩa xã hội xóa bỏ áp lực, bóc lột
  • B. Đi lên chủ nghĩa xã hội là nhu cầu của nhiều nước trên thế giới,
  • C. Tư bản chủ nghĩa là một chế độ còn duy trì tình trạng bóc lột.
  • D. Chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội tốt đẹp và công bằng

Câu 18: Tính đúng đắn của sự quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta được căn cứ vào cơ sở nào sau đây?

  • A. Phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của lịch sử dân tộc.
  • B. Chủ nghĩa tư bản có nhiều hạn chế.
  • C. Từ kinh nghiệm của các nước đi trước
  • D. Phù hợp với mong muốn của Đảng Cộng sản

Xem thêm các bài Trắc nghiệm GDCD 11, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm GDCD 11 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

TRẮC NGHIỆM GDCD 11

Xem Thêm

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.