Test yourself D Unit 11 : Sources of Energy

Phần test yourself D là phần tự kiểm tra dành cho bạn học tự đánh giá, kiểm tra trình độ của bản thân ở cả bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Bài viết là phần hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa.

I. Listening (2.5 points)

Listen to the passage about water conservation and complete the following sentences. (Nghe đoạn văn về bảo tồn nguồn nước và hoàn thành các câu sau đây.)

  • 1. Without water, people and other living things __cannot live__. (Nếu không có nước, con người và các laoif khkacs không thể sống sót.)
  • 2. If there were no plants, water would run off after __it rains__. (Nếu không có thực vật, nước sẽ chảy đi sau khi trời mưa.)
  • 3. Water can be held on the land by __planting vegetation__. (Nước có thể được giữ lại trong đất bằng cách trồng cây cối.)
  • 4. Dams are built across rivers to help __hold back the water__. (Đập ngăn nước được xây dựng trên sông giúp giữ nước lại.)
  • 5. Water is stored in reservoirs during wet seasons for use in __dry seasons__. (Nước được dự trữ trong các hồ chứa trong suốt mùa mưa để sử dụng cho mùa khô.)

TAPESCRIPT – Nội dung bài nghe:

Water is very necessary to people and other living things. Without water, people, animal and plants cannot live. And if there were no plants, water would run off after it rains; and this would cause a lot of floods. But nature has many ways of consening and controlling water. Water can be held on the land by planting vegetation. Forests and grass should be planted in where there are no natural growths. Dams built across rivers help hold back the water. Reservoirs behind the dams store water during wet seasons for use in dry seasons. Dams help prevent floods by controlling the flow of water.

II. Reading (2.5 points)

Read the passage and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Không khí, nước và đất đều cần thiết cho sự sống của tất cả sinh vật. Không khí bị ô nhiễm nặng có thể gây ra bệnh tật, thậm chí là chết. Nước bị ô nhiễm giết hết cá và các sinh vật dưới nước. Sự ô nhiễm đất sẽ làm giảm số lượng đất để trồng lương thực, vấn đề ô nhiễm rất phức tạp vì nhiều ô nhiễm là do những thứ mang lại tiện ích cho con người gây ra. Chẳng hạn như khói thải từ xe hơi là nguyên nhân của một số lớn ô nhiễm không khí. Nhưng xe hơi cung cấp việc vận chuyển cho hàng triệu người. Các nhà máy thải ra chất gây ô nhiễm không khí và nước, nhưng nhà máy lại cung cấp việc làm cho rất nhiều người. Như vậy để chấm dứt hay làm giảm ô nhiễm ngay lập tức, con người phải ngưng sử dụng nhiều thứ có lợi cho họ. Ô nhiễm có thể được làm giảm dần theo nhiều cách. Các nhà khoa học và các kỳ sư đang tìm cách đế làm giảm sổ lượng ô nhiễm mà xe hơi và nhà máy gây ra. Chính phủ cũng thông qua và áp dụng các luật lệ đòi hỏi những cơ sở kinh doanh và các cá nhân ngưng hay cắt giảm một số hoạt động gây ô nhiễm.

  • 1. What is necessary for the survival of all living things? (Điều gì cần thiết cho sự sống của tất cả sinh vật?)
    => Air, water and soil are necessary for the survival of all things. (Không khí, nước và đất cần thiết cho sự sống của tất cả sinh vật.)
  • 2. What can polluted air, water and soil cause? (Không khí, nước và đất bị ô nhiễm có thể gây ra điều gì?)
    => Badly polluted air can cause illness, and even death. Polluted water kills fish and other marine life. Pollution of soil reduces the amount of land that is available for growing food. (Không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng có thể gây bệnh tật, và thậm chí là chết người. Nước bị ô nhiễm làm chết cá và các loài thủy sinh khác. Ô nhiễm đất giảm diện tích đất để trồng thực phẩm.)
  • 3. Why is the pollution problem complicated? Give one example. (Tại sao vấn đề ô nhiễm lại phức tạp? Cho ví dụ.)
    => Because much pollution is caused by things that benefit people. For example, exhaust from automobile causes a large percentage of air pollution, but the automobile provides transportation for millions of people. (Bởi vì quá nhiều sự ô nhiễm được gây ra bởi những thứ có lợi cho con người. Ví dụ như khói bụi từ ô tô gây ra 1 lượng phần trăm lớn về ô nhiễm không khí, nhưng ô tô cung cấp phương tiện đi lại cho hàng triệu người.)
  • 4. What would people have to do to end or to reduce pollution immediately? (Con người phải làm gì để chấm dứt hoặc giảm sự ô nhiễm ngay lập tức?)
    => They would have to stop using many things that benefit them. (Họ sẽ phải dừng việc sử dụng những thứ có lợi cho họ.)
  • 5. How can governments control pollution? (Các chính phủ có thể kiểm soát sự ô nhiễm như thế nào?)
    => Governments can pass and enforce laws that require businesses and individuals to stop, or cut down on certain polluting activities. (Các chính phủ có thể thông qua và ban hành luật yêu cầu các cơ quan và cá nhân dừng hoặc giảm thiểu các hoành vi gây ô nhiễm.)

III. Pronunciation and Grammar (2.5 points)

a) Listen and put a tick (√) in the right box, paying attention to the pronunciation of the underlined part of the word. (Nghe và đánh dấu (√) vào hộp đúng, chú ý đến cách phát âm của phần gạch chân của từ đó.)

b) Complete each of the following sentences, using the correct form (to-infinitive or participle) of the verb below. (Hoàn thành mỗi câu sau đây, sử dụng dạng đúng (to-infinitive hoặc participle) của động từ trong khung.)

  • 1. Sometimes life is very unpleasant for people __living__ near airports. (Thỉnh thoảng, cuộc sống không hề dễ chịu đối với người dân sống gần sân bay.)
  • 2. I was woken up by a bell __ringing__. (Tôi bị đánh thức bởi 1 tiếng chuông reo.)
  • 3. John was the last student __to leave__ the lecture hall. (John là học sinh cuối cùng rời giảng đường.)
  • 4. Do you have anything __to drink__? (Bạn có gì để uống không?)
  • 5. None of the people __invited__ to the party can come. (Không ai trong số những người được mời dự bữa tiệc có thể đến.)
  • 6. There was a tree __blown__ down in the storm last night. (Có 1 cây bị đánh đổ trong cơn bão tối qua.)

IV. Writing (2.5 points)

Write a paragraph of 120 words about the measures to protect the environment, using the cues given below. (Viết một đoạn văn khoảng 120 từ về các biện pháp bảo vệ môi trường, bằng cách sử dụng những gợi ý cho dưới đây.)

Introduction:

we / try to find solutions / environmental pollution.

Body:

  • people / stop cutting trees for timber.
  • instead, they / plant trees and forests.
  • people / reduce using cars, motorbikes / that cause noise and air pollution.
  • we / prevent farmers / use fertilizers and pesticides / that damage soil.
  • people / not leave / litter on land and in water.
  • we / prohibit factories / dump industrial waste rivers and lakes.

Conclusion:

it / be high time / governments / have suitable measures that require companies, individuals / stop cutting down polluting activities.

You may begin with:

“We are trying to find solutions to environmental pollution. People should stop cutting trees for timber...”

Bài làm:

We are trying to find solutions to environmental pollution problem.

People should stop cutting trees for timber. Instead, they should plant more trees and forests. They should reduce using cars and motorbikes that cause noise and air pollution. We should prevent farmers from using fertilizers and pesticides that damage the soil. People should not litter on the land and in the water. We should prohibit factories from dumping industrial wastes into rivers and lakes.

It is high time governments all over the world had measures that require companies and individuals to stop or cut down on polluting activities.

Dịch:

Chúng ta đang cố gắng tìm ra giải pháp cho vấn đề ô nhiễm môi trường.

Con người nên dừng việc chặt cây lấy gỗ. Thay vào đó, họ nên trồng nhiều cây và rừng hơn. Họ nên giảm thiểu việc sử dụng ô tô và xe máy mà có thể gây ra tiếng ồn và ô nhiễm không khí. Chúng ta nên ngăn những người nông dân từ việc dùng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu mà hủy hoại đất. Con người không nên xả rác ra đất và nước. Chúng ta nên cấm các nhà máy thải chất thải công nghiệp ra sông và hồ.

Đã đến lúc các chính phủ trên toàn thế giới phải có những biện pháp yêu cầu các công ty và cá nhân dừng hoặc giảm thiểu các hành vi gây ô nhiễm.

Xem thêm các bài Tiếng Anh 11, hay khác:

Để học tốt Tiếng Anh 11, loạt bài giải bài tập Tiếng Anh 11 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Unit 1: Friendship Tình bạn

Unit 2: Personal experiences Trải nghiệm cá nhân

Unit 3: A party Bữa tiệc

Unit 4: Volunteer working Công việc tình nguyện

Unit 5: Illiteracy Nạn mù chữ

Unit 6: Competition Những cuộc thi đấu

Unit 7: World population Dân số thế giới

Unit 8: Celebrations

Unit 9 : The Post Office

Unit 10 : Nature in Danger

Unit 11 : Sources of Energy

Unit 12 : The Asian Games

Unit 13 : Hobbies

Unit 14 : Recreation

Unit 15 : Space Conquest

Unit 16 : The Wonders of the World

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.