Reading Unit 11 : Sources of Energy

Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần Reading về chủ đề Sources of Energy (Các nguồn năng lượng), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 11. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.
While you read

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Answer the following questions(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What source of enerey does each picture above refer to? (Mỗi bức tranh trên đề cập đến nguồn năng lượng nào?)

  • Picture 1: Wind energy: năng lượng gió
  • Picture 2: Solar energy: năng lượng mặt trời
  • Picture 3: Water energy: năng lượng nước

2. What do we need eneray for? (Chúng ta cần năng lượng để làm gì?)

=> We need energy to cook, to light, to heat or cool the house and to run machines, ... (Chúng ta cần năng lượng để nấu nướng, để chiếu sáng, để sưởi ấm hoặc làm mát nhà cửa và để vận hành máy móc…)

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Hướng dẫn dịch:

Hiện nay các nguồn năng lượng của chúng ta là từ nhiên liệu hóa thạch (dầu, than đá và khí thiên nhiên). Tuy nhiên các trữ lượng đó rất hạn chế. Vì nhu cầu về điện gia tăng quá nhanh, nhiên liệu hóa thạch sẽ bị cạn kiệt trong một khoảng thời gian tương đối ngắn. Do đó người ta phải phát triển và sử dụng các nguồn năng lượng thay thế.

Một nguồn năng lượng thay thế là năng lượng hạt nhân. Năng lượng hạt nhân có thể cung cấp đủ số điện cho nhu cầu thế giới trong hàng trăm năm, nhưng nó rất nguy hiểm. Một nguồn năng lượng thay thế khác là địa nhiệt, lấy từ lòng trái đất. Các nhà khoa học dùng sức nóng này để tạo ra năng lượng. Tuy nhiên loại năng lượng này chỉ có ở một vài nơi trên thế giới mà thôi.

Mặt trời, nước và gió là các nguồn năng lượng thay thế khác. Gió chạy máy xay gió và thuyền buồm. Nó là một nguồn năng lượng sạch và lại có nhiều. Nhưng rủi thay, khi không có gió, ta sẽ không có năng lượng. Nước khi chảy từ trên cao xuống thấp sẽ tạo ra năng lượng. Năng lượng này được dùng để tạo ra điện. Thủy điện cho năng lượng không gây ô nhiễm. Tuy nhiên, ta phải xây đập để sử dụng năng lượng này. Đập nước rất tốn kém nên thủy điện rất đắt tiền.

Mặt trời giải phóng ra lượng lớn năng lượng mỗi ngày. Năng lượng này có thể chuyển thành điện. Nhiều quốc gia dùng năng lượng mặt trời cho cuộc sống hàng ngày. Các tấm bảng thu nhiệt từ mặt trời trên mái nhà có thể tạo đủ năng lượng để sưởi ấm hay làm mát toàn bộ ngôi nhà. Năng lượng mặt trời không những nhiều và vô tận mà còn sạch sẽ và an toàn.

Dù còn có một số hạn chế, tiềm năng của các nguồn năng lượng thay thế này là rất lớn. Tuy nhiên, làm cách nào tận dụng những nguồn năng lượng đó là một vấn đề cho các nhà nghiên cứu trên thế giới.

Task 1. The words in the box all appear in the passage. Fill each blank with a suitable word (Use a dictionary when neeessary). (Những từ trong khung xuất hiện trong đoạn văn. Điền vào chỗ trống một từ thích hợp. (Sử dụng từ điển khi cần thiết.))

  • 1. Six hundred balloons were __released__ at the ceremony. (600 quả bóng bay đã được thả tại lễ kỉ niệm.)
  • 2. They are looking for __alternative__ methods of making it. (Họ đang tìm kiếm những phương pháp thay thế để làm nó.)
  • 3. People use __energy__ to run machines, heat and cool their homes. (Con người sử dụng năng lượng để vận hành máy móc, sưởi ấm và làm mát nhà của họ.)
  • 4. The food in the restaurant is cheap, but the choice is rather __limited__. (Đồ ăn trong nhà hàng rẻ nhưng sự lựa chọn thì khá hạn chế.)
  • 5. Fuel supplies are nearly __exhausted__. (Các nguồn nhiên liệu gần như cạn kiệt.)

Task 2. Scan the passage and write down the advantage(s) and disadvantage(s) of each alternative source of enerey. (Đọc lướt đoạn văn và viết các thuận lợi và bất lợi của từng nguồn năng lượng thay thế.)

Sources of energy (Nguồn năng lượng) Advantage(s) (Thuận lợi) Disadvantage(s) (Bất lợi)
Nuclear energy (Năng lượng hạt nhân) It's unlimited. (Nó vô tận.) It can be very dangerous. (Nó có thể rất nguy hiểm.)
Solar energy (năng lượng mặt trời) It is not only plentiful and infinite but also clean and safe. (Nó không chỉ nhiều và vô tận mà nó còn sạch và an toàn.) It's only possible during the day time. (Nó chỉ có lúc ban ngày.)
Wind power (năng lượng gió) It is a clean & unlimited. (Nó sạch và vô tận.) There's no wind energy when there is no wind. (Không có năng lượng gió khi trời không có gió.)
Water power (Thủy năng) It is a clean & unlimited. (Nó sạch và vô tận.) It is expensive. (Nó đắt đỏ.)
Geothermal heat (năng lượng địa nhiệt) It's available. (Nó có sẵn.) It is only possible in few places. (nó chỉ có ở vài địa điểm.)


Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

  • 1. What is our major source of energy? (Nguồn năng lượng chính của chúng ta là gì?)
    => Our major source of energy comes from fossil fuels. (Nguồn năng lượng chính của chúng ta đến từ nhiên liệu hóa thạch.)
  • 2. How many sources of energy are mentioned in the text, and which one do you think has the most potential? (Có bao nhiêu nguồn năng lượng được nhắc đến trong đoạn văn, và bạn nghĩ nguồn năng lượng nào là tiềm năng nhất?)
    => Five sources of energy are mentioned in the text. They are nuclear power, solar energy, water power, wind power, geothermal heat. I think solar energy is the most potential. (Có 5 nguồn năng lượng được nhắc đến trong đoạn văn. Chúng là năng lượng hạt nhân, năng lượng mặt trời, thủy năng, năng lượng gió, năng lượng địa nhiệt. Tôi nghĩ năng lượng mặt trời là tiềm năng nhất.)

After you read (Sau khi bạn đọc)

Complete the summary of the reading passage by filling each blank with a suitable word from the box. (Hoàn thành phần tóm tắt bài đọc bằng cách điền vào cho trống một từ thích hợp trong khung.)

We need energy to live and work. Our major source of (1) __energy__ is oil. Oil is (2)__one__ kind of fossil fuel. The amount ot fossil (3) __fuels__ in the world is (4)__limited__. Therefore, we must save it, and at the same time, we must find new sources of energy. Geothermal heat and nuclear power are (5) __alternative__ sources of energy. They can give us electricity. Other alternative (6) __sources__ are the sun, waves and water. These sources are not only (7)__unlimited__ and available but also clean and safe for the (8) __environment__. People should develop and use them more and more in the future.

Dịch:

Chúng ta cần năng lượng để sống và làm việc. Nguồn năng lượng chính của chúng ta là dầu. Dầu là 1 loại nhiên liệu hóa thạch. Lượng nhiên liệu hóa thạch trên thế giới rất hạn chế. Vì vậy, chúng ta phải tiết kiệm, đồng thời chúng ta phải tìm ra những nguồn năng lượng mới. Năng lượng địa nhiệt và năng lượng hạt nhân là nguồn năng lượng thay thế. Chúng có thể cho chúng ta điện. Những nguồn năng lượng khác là mặt trời, sóng và nước. Những nguồn năng lượng này không chỉ vô tận và có sẵn mà chúng còn rất sạch và an toàn đối với môi trường. Con người nên phát triển và sử dụng chúng ngày càng nhiều trong tương lai.

Xem thêm các bài Tiếng Anh 11, hay khác:

Để học tốt Tiếng Anh 11, loạt bài giải bài tập Tiếng Anh 11 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 11.

Unit 1: Friendship Tình bạn

Unit 2: Personal experiences Trải nghiệm cá nhân

Unit 3: A party Bữa tiệc

Unit 4: Volunteer working Công việc tình nguyện

Unit 5: Illiteracy Nạn mù chữ

Unit 6: Competition Những cuộc thi đấu

Unit 7: World population Dân số thế giới

Unit 8: Celebrations

Unit 9 : The Post Office

Unit 10 : Nature in Danger

Unit 11 : Sources of Energy

Unit 12 : The Asian Games

Unit 13 : Hobbies

Unit 14 : Recreation

Unit 15 : Space Conquest

Unit 16 : The Wonders of the World

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.